Xác định đúng các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu nghĩa vụ thuế và nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính cho doanh nghiệp. Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15, các khoản chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN đã có những điều chỉnh quan trọng. Cùng tìm hiểu các điều kiện cơ bản để một chi phí được tính là hợp lý, từ đó tránh rủi ro bị loại trừ khi quyết toán thuế TNDN.

Phân biệt giữa chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN
Các khoản chi phí được trừ và không được trừ sẽ ảnh hưởng quan trọng đến việc xác định số thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp. Vậy thế nào là chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN? Hãy cùng Kế Toán Phía Nam tìm hiểu ngay sau đây nhé !

Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN (hay chi phí hợp lý) là những khoản chi phát sinh thực tế liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản chi phí được trừ này sẽ được phép khấu trừ khỏi doanh thu khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định.
Ngược lại, các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN là những khoản chi không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc không được xem là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN. Chinh vì vậy, các chi phí này sẽ không được khấu trừ khỏi doanh thu làm tăng thu nhập chịu thuế và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Điều kiện ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là gì?
Căn cứ theo Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành và các văn bản hướng dẫn liên quan, một khoản chi phí được xác định là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN khi đáp ứng đủ các điều kiện sau :
- Chi phí phải là khoản chi phát sinh thực tế và liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và tạo ra doanh thu cũng như thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
- Các khoản chi phải được chứng minh bằng hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật.
- Đối với các hóa đơn hàng mua hàng hóa, dịch vụ từ 5.000.000 đồng trở lên (bao gồm thuế GTGT), doanh nghiệp phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt hợp lệ đi kèm.

Ví dụ : Công ty A chi 50.000.000 đồng để mua nguyên vật liệu cho hoạt động sản xuất, đầy đủ hóa đơn – chứng từ và thanh toán qua tài khoản ngân hàng thì được ghi nhận là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Ngược lại, nếu công ty A chi 30.000.000 đồng để mua quà tặng khách hàng, không có hóa đơn – chứng từ hợp lệ và thanh toán bằng tiền mặt thì sẽ không đủ điều kiện để được khấu trừ khi tính thuế TNDN.
➦ Tham khảo thêm : Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Danh sách các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN năm 2025
Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp số 67/2025/QH15 (có hiệu lực từ ngày 01/10/2025) đã sửa đổi và bổ sung một số quy định liên quan đến việc xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Để tối ưu chi phí và hạn chế rủi ro, các doanh nghiệp cần rà soát và đảm bảo mọi khoản chi đều đảm ứng các điều kiện cơ bản để ghi nhận chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN. Dưới đây là các khoản chi phí được khấu trừ mà các doanh nghiệp cần lưu ý cho kỳ tính thuế này (theo khoản 1 Điều 9 Luật Thuế TNDN2025) :
(1) Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh :
- Phát sinh thực tế trong kỳ tính thuế và liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bao gồm cả khoản chi phí bổ sung được trừ theo tỷ lệ % trên chi phí phát sinh thực tế liên quan đến hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp.
(2) Khoản chi phát sinh thực tế có tính chất đặc thù và được pháp luật cho phép khấu trừ :
➧ Chi phí thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ, chi phí thực nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật.
➧ Khoản chi hỗ trợ cho các hoạt động của tổ chức Đảng, tổ chức chính trị cho doanh nghiệp.
➧ Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN dành cho các hoạt động giáo dục và đào tạo nghề nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật, bao gồm :
- Chi trả thù lao cho người dạy; chi cho tài liệu học tập, giáo trình; chi phí mua sắm, bảo trì thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, thực hành; chi phí khác hỗ trợ cho người học.
- Chi phí đào tạo cho người lao động mới được tuyển dụng và làm việc tại doanh nghiệp.
➧ Khoản chi thực tế phục vụ công tác phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc của doanh nghiệp, bao gồm :
- Chi phí đào tạo, tổ chức hoạt động truyền thông phòng chống HIV/AIDS cho người lao động của doanh nghiệp.
- Chi phí tư vấn, khám và xét nghiệm HIV; chi hỗ trợ đối với người lao động nghiễm HIV.
➧ Khoản chi tài trợ cho giáo dục; y tế; văn hóa; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; làm nhà ở đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách; hỗ trợ các địa phương có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn; tài trợ cho nghiên cứu khoa học, công nghệ đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Khoản chi tài trợ cho giáo dục bao gồm tài trợ cho các cơ sở giáo dục (công lập, dân lập, tư thục) không dùng để góp vốn, mua cổ phần; tài trợ cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập, vận hành; tài trợ cho các hoạt động thường xuyên của nhà trường; tài trợ trực tiếp học bổng cho học sinh, sinh viên các cấp hoặc thông qua các cơ sở, tổ chức huy động hợp pháp; tài trợ cho các cuộc thi học thuật; tài trợ để thành lập các Qũy khuyến học giáo dục.
- Khoản tài trợ cho y tế bao gồm tài trợ cho các cơ sở y tế không dùng để góp vốn, mua cổ phần; tài trợ thiết bị y tế, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh; tài trợ cho hoạt động thường xuyên của bệnh viện và trung tâm y tế; tài trợ bằng tiền cho người bệnh qua cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ.
- Khoản tài trợ cho các cơ sở văn hóa không dùng để góp vốn, mua cổ phần; tài trợ cho các hoạt động thường xuyên của cơ sở văn hóa; tài trợ thông qua cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ.
- Khoản tài trợ cho hoạt động phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh bằng tiền, hiện vật cho tổ chức hoặc cá nhân bị thiệt hại thông qua cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ.
- Khoản tài trợ xây dựng nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội (người có công, đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo,…) trực tiếp bằng tiền, hiện vật thông qua cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ.
- Khoản tài trợ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dành cho các địa bàn có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn (bao gồm cả tài trờ của doanh nghiệp cho việc xây dựng cầu dân sinh mới ở địa bàn có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Khoản tài trợ cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số cho các quỹ, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
➧ Khoản chi cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số được ghi nhận vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN tối đa không quá 200% chi phí thực tế phát sinh.
➧ Phần giá trị tổn thất không được bồi thường do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp khả kháng khác được tính bằng tổng giá trị tổn thất thực tế trừ đi (-) phần giá trị doanh nghiệp bảo hiểm hoặc các tổ chức, cá nhân khác có trách nghiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
➧ Khoản chi phát sinh thực tế cho người được biệt phát tham gia quản trị, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng thuộc diện kiểm soát đặc biệt, ngân hàng thương mại thuộc diện chuyển giao bắt buộc (theo Luật Các tổ chức tín dụng).
➧ Một số khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng chưa tương ứng với doanh thu ghi nhận trong kỳ bao gồm :
- Chi phí đấu thầu phải chi trả cho các hoạt động tham gia đấu thầu và tìm kiếm các hợp đồng, đơn hàng (có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh).
- Chi phí phát sinh trong quá trình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới nhưng không thành công.
- Doanh nghiệp được ghi nhận các khoản chi trên vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu có đầy đủ bảo cáo nghiên cứu về phát triển thị trường, phát triển sản phẩm mới gửi đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Chi phí thuê đất, quản lý và duy trì cơ sở hạ tầng thanh toán cho các doanh nghiệp hạ tầng trong khu vực (đất, cơ sở hạ tầng phải là địa điểm đặt trụ sở, cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp), kể cả trường hợp doanh nghiệp chưa chính thức tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí khấu hao tài sản cổ định trong thời gian Chi phí khấu hao tài sản cho thuê trong thời gian chưa có khách thuê.
- Chi phí khôi phục, chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp hoặc các đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh).
- Chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm mới trước khi bán hàng với điều kiện sản phẩm mới phải có đầy đủ hồ sơ về chủ trương đầu tư sản xuất theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Chi phí vắt năm do áp dụng kỳ lương và kì chi phí vắt tháng. Nếu phát sinh các khoản chi lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm thì các khoản này thuộc các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN.
- Chi phi hủy hàng tồn kho bị hỏng, hàng hết hạn sử dụng hoặc không còn giá trị sử dụng; chi phí phế phẩm, phế liệu phát sinh trong quá trình gia công, sản xuất.
- Chi phí thanh lý, tiêu hủy tài sản cố định do hư hỏng hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nếu chi phí liên quan đến việc thanh lý máy móc, thiết bị, vật tư hoặc tiêu hủy nguyên vật liệu do thay đổi cơ cấu, dừng dây chuyền sản xuất sản phẩm thì các khoản này sẽ được ghi nhận vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ.
➧ Các khoản chi hỗ trợ xây dựng công trình công cộng đồng thời phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được xác định là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.
➧ Chi phí liên quan đến hoạt động giảm phát thải nhà kình nằm trung hòa carbon và net zero, giảm ô nhiễm môi trường đồng thời liên quan hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
➧ Các khoản đóng góp vào các Quỹ được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và quy định của Chính phủ (bao gồm Quỹ phòng chống tác hại thuốc lá, Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ Viễn thông công ích, Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp và các Quỹ khác).
(3) Các khoản chi phải có đầy đủ hoá đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp đặc thù được quy định bởi Chính phủ.
Tổng hợp những khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN
Ngoài các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN kể trên, các doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý đến những khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật hiện hành. Đây là những khoản phí đủ điều kiện về tính hợp lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc không có đầy đủ chứng từ hợp pháp. Hãy cùng Kế Toán Phía Nam điểm qua 16 khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2025 :
(1) Khoản chi không đáp ứng đủ điều kiện ghi nhận là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
(2) Tiền phạt vi phạm hành chính.
(3) Các khoản chi được bù đắp hoặc tài trợ từ các nguồn kinh phí khác.
(4) Phần chi vượt mức quy định của Chính phủ đối với các khoản chi sau :
➧ Phần chi phí quản lý doanh nghiệp được doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức được xác định theo công thức :
Chi phí quản lý kinh doanh được phân bổ tối đa trong kỳ tính thuế = (Doanh thu tính thuế của cơ sở thường trú / Tổng doanh thu của doanh nghiệp ở nước ngoài (bao gồm cả doanh thu của cơ sở thường trú ở nước khác)) x Tổng chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp ở nước ngoài.
➧ Chi phí thuê quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% trên tổng doanh thu từ các hoạt động này.
➧ Khoản chi trả lãi tiền vay từ giao dịch liên kết của doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có phát sinh giao dịch liên kết.
➧ Các khoản chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động vượt quá 1 tháng lương bình quân thực tế trong kỳ tính thuế. Nếu doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì việc xác định 1 tháng lương bình quân thực tế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia số tháng thực tế hoạt động trong năm.
(5) Phần chi phí trích lập dự phòng không đúng vượt quá mức quy định của pháp luật.
(6) Khoản trích chi phí khấu hao tài sản cố định không đúng hoặc vượt mức theo quy định của pháp luật.
(7) Khoản trích trước vào chi phí không đúng theo quy định của pháp luật.
(8) Chi phí tiền lương, tiền công chi trả cho chủ DNTN, chủ công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ, tiền thù lao chi trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công và các khoản chi khác đã chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
(9) Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ chưa góp đủ; lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị đầu tư trong quá trình đầu tư; lãi vay để triển khai các hợp đồng tìm kiếm, thăm dò và khai thác đầu khí; chi trả lãi tiền vay phục vụ sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng vượt mức quy định của Bộ luật Dân sự.
(10) Phần chi được phép thu hồi vượt quá tỷ lệ quy định tại trong hợp đồng dầu khi được duyệt; trường hợp hợp đồng dầu khí không có quy định về tỷ lệ thu hồi chi phí thì phần chi phí vượt trên mức quy định của Chính phủ không được ghi nhận vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
(11) Phần thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ; thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ; thuế GTGT đầu vào đối với phần giá trị xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định của Chính phủ; thuế TNDN; thuế, phí, lệ phí và các khoản phải thu khác; tiền chậm nộp.
➧ Phần thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được đề cập không bao gồm phần thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đầu vào liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp chưa được khấu trừ hết nhưng không đủ điều kiện để hoàn thuế.
➧ Số thuế GTGT đầu vào khi đã được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN thì không được khẩu trừ với số thuế GTGT đầu ra.
(12) Các khoản chi phí không tương ứng với doanh thu tính thuế TNDN, trừ các khoản chi được quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; khoản chi không đáp ứng đủ điều kiện chi, nội dung chi theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(13) Khoản tài trợ, trừ các khoản tài trợ được quy định tiểu điểm b5 khoản b Điều này.
(14) Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cổ định; các khoản chi liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
(15) Các khoản chi của hoạt động kinh doanh không đúng hoặc vượt mức quy định của pháp luật trong các lĩnh vực : ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán, hợp đồng BT, BOT, BTO.
(16) Các khoản chi khác không được trừ khi tính thuế TNDN.
Các lưu ý khi xác định chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN
Để xác định các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN đòi hỏi doanh nghiệp cần tuân thủ theo các quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp lệ của từng khoản chi. Bất kỳ sai sót nào trong quá trình ghi nhận hoặc phân loại chi phí đều có thể dẫn đến việc bị loại bỏ khoản chi, truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

Dưới đây là một vài điểm mà doanh nghiệp cần lưu ý khi xác định các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN :
- Tất cả các khoản chi phí được khấu trừ phải được hạch toán đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp để chứng minh tính hợp pháp của các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN.
- Các khoản chi phí phải phát sinh thực tế trong kỳ tính thuế và phải phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các khoản chi phí phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chi phí phát sinh.
- Các khoản chi phí phải tuân thủ theo các điều kiện đặc thù của từng ngành và không nằm trong danh mục chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định của pháp luật hiện hành.
Các loại chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là một trong những yếu tố then chốt ảnh hưởng đến số thuế phải nộp của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý để đảm bảo tính chính xác trong quá trình hạch toán và tối ưu hóa số thuế phải nộp của doanh nghiệp.
Một số câu hỏi liên quan về chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Mua TSCĐ với giá trên hóa đơn là 32 triệu đồng, giám đốc thanh toán bằng tài khoản cá nhân thì có được trừ khi tính thuế TNDN không?
Căn cứ theo điều kiện ghi nhận về chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN, trường hợp mua tài sản cố định với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên thì bắt buộc phải thanh toán bằng tài khoản của doanh nghiệp. Trong trường hợp này, giám đốc thanh toán bằng tài khoản cá nhân thì không được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các khoản phạt hành chính có được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN không?
Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, các khoản phạt vi phạm hành chính sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Các khoản phạt này bao gồm vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán và thống kê, vi phạm pháp luật về thuế (bao gồm tiền chậm nộp thuế) và các khoản phạt vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Chi phí nghiên cứu khoa học có được tính vào chi phí hợp lý không?
Chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện như có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ và phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khoản thu nhập phát sinh từ việc thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sẽ được miễn thuế theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008.
Chi phí trích trước đã hết chu kỳ thì có được trích bù không?
Nếu các khoản chi phí trích trước đã hết chu kỳ hoặc kỳ hạn trích đã kết thúc thì doanh nghiệp không được trích bù và không được đưa vào phần chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Chi phí phúc lợi cho người lao động có bị giới hạn khi tính thuế TNDN không?
Các khoản chi phí phúc lợi dành cho người lao động sẽ được tính vào các khoản được trừ khi tính thuế TNDN nhưng không được vượt quá 1 tháng lương bình quân thực tế trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
Ví dụ : Công ty D có quỹ lương thực tế trong năm 2025 là 36 tỷ đồng, 1 tháng lương bình quân thực tế là : 36 tỷ đồng : 12 tháng = 3 tỷ đồng. Như vậy, tổng chi phí phúc lợi được trừ tối đa của Công ty D là 3 tỷ đồng.
Như vậy, Kế Toán Phía Nam đã chia sẻ các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN và không được trừ để doanh nghiệp tối ưu nghĩa vụ thuế phải nộp và nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp. Nếu có nhu cầu giải thắc mắc hoặc tư vấn dịch vụ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ qua Hotline 0907 958 871 để được hỗ trợ.
Tôi là Nguyễn Văn Thanh – CEO tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn và Kê khai thuế Phía Nam. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán – thuế, kiểm toán và tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp, tôi muốn chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm tích lũy được của mình nhằm mang lại giá trị cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.