Tổng hợp các chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN

Trong quá trình quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần xác định rõ các khoản chi phí được trừ và không được trừ để tối ưu nghĩa vụ thuế phải nộp. Kế Toán Phía Nam sẽ tổng hợp những chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN cùng các khoản chi phí hợp lý mà doanh nghiệp có thể khấu trừ khi quyết toán thuế.

Điều kiện xác định khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Theo quy định của pháp luật, không phải tất cả các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đều được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Để được ghi nhận là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN, các khoản phí này phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật và liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh doanh thu của doanh nghiệp. Cụ thể, bao gồm :

Điều kiện xác định khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Điều kiện xác định khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

 

Các khoản chi phí khấu hao được trừ khi tính thuế TNDN phải đáp ứng được các điều kiện cơ bản như sau:

  • Là khoản chi phí phát sinh thực tế trong quá trình sản xuất, kinh doanh để tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, kể cả chi phí cho công tác đào tạo nghề và chi phí phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • Các khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật.
  • Đối với các khoản chi mua vào từ nhà cung cấp, doanh nghiệp thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt (qua ngân hàng) trong các trường hợp sau :
    • Giá trị thanh toán cho từng lần phát sinh mua hàng hóa, dịch vụ trên mỗi hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT).
    • Tổng các hóa đơn mua vào (dưới 20 triệu đồng/ 1 hóa đơn) từ cùng một nhà cung cấp trong một ngày từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT).

Lưu ý : Các khoản chi ngoại tệ được khấu trừ khi tính thuế phải được quy đổi sang Đồng Việt Nam căn cứ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi đó.

➤ Có thể bạn quan tâm : Tìm hiểu về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Danh mục các chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN

Bên cạnh các khoản chi phí đáp ứng điều kiện được trừ, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý đến các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định của pháp luật về thuế. Vậy có những khoản chi phí nào bị loại trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN? Cùng Kế Toán Phía Nam tìm hiểu nhé!

Danh mục các chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN
Danh mục các chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN

Dưới đây là danh sách 37 khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN thường gặp mà doanh nghiệp nên tham khảo : 

(1) Các khoản không được trừ khi tính thuế TNDN là các khoản không đáp ứng đủ các điều kiện quy định về chi phí hợp lý đã nêu trên.

(2) Khoản chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Chi khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (trừ TSCĐ phục vụ cho người lao động như nhà nghỉ, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, phòng y tế, nhà để xe, cơ sở đào tạo, dạy nghề,…)
  • Chi khấu hao đối với TSCĐ mà doanh nghiệp không có giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu (trừ TSCĐ thuê tài chính).
  • Chi khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi và hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo nguyên tắc quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.
  • Phần trích khấu hao vượt quá quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
  • Phần khấu hao TSCĐ đã hết giá trị khấu hao.
  • Khoản chi phí khấu hao đối với phần nguyên giá vượt quá 1,6 tỷ đồng cho ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi (trừ ô tô dùng trong kinh doanh vận tải, du lịch, khách sạn hoặc làm xe mẫu, xe dùng để lái thử).
  • Khấu hao đối với tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho hoạt động kinh doanh vận tải hàng hoá, vận tải hành khách, du lịch, khách sạn.
  • Khoản khấu hao đối với công trình trên đất được sử dụng cho cả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác sẽ được ghi nhận là chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN đối với phần diện tích không sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

(3) Các khoản chi nguyên vật liệu vượt mức quy định

Các khoản chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt quá mức quy định của nhà nước sẽ được tính vào chi phí không hợp lý, hợp lệ khi quyết toán thuế TNDN.

(4) Chi mua hàng hóa, dịch vụ không lập bảng kê và chứng từ thanh toán

Trong trường hợp doanh nghiệp chi mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn và thuộc diện được lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN nhưng không lập bảng kê và chứng từ thanh toán thì khoản phí phát sinh được xác định là chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, cụ thể :

  • Chi thu mua nông sản, lâm sản, thủy sản từ tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, khai thác và bán ra.
  • Chi thu mua sản phẩm thủ công từ lá, đay, cói, tre, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên vật liệu từ sản phẩm thủ công từ người sản xuất trực tiếp không kinh doanh bán ra.
  • Chi thu mua đất, đá, sỏi, cát từ hộ kinh doanh hoặc cá nhân tự khai thác và bán ra.
  • Mua phế liệu trực tiếp từ người thu gom.
  • Thu mua tài sản, dịch vụ từ hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
  • Thu mua hàng hóa, dịch vụ từ hộ kinh doanh, cá nhân (không bao gồm các trường hợp đã nếu) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng/năm).

(5) Khoản chi thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ

Các khoản chi phí không trừ thuế TNDN khi xác định nghĩa vụ thuế bao gồm :

  • Khoản chi thuê tài sản từ cá nhân không có hợp đồng thuê tài sản và chứng từ thanh toán thì sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN.
  • Doanh nghiệp thuê tài sản cá nhân và có thỏa thuận nộp thuế thay cho cá nhân trong hợp đồng nhưng không có chứng từ nộp thuế thay, hợp đồng thuê tài sản và chứng từ thanh toán hợp lệ.

(6) Chi phí nhân công (tiền công, tiền lương, tiền thưởng) cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được tính là chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN :

  • Khoản chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán hợp lệ.
  • Các khoản chi lương, thưởng và bảo hiểm nhân thọ cho người lao động nhưng không ghi rõ điều kiện và mức thưởng trong hợp đồng lao động hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp.
  • Tiền lương, công và phụ cấp phải trả cho NLĐ nhưng hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm vẫn chưa chi, trừ trường hợp đã trích lập quỹ dự phòng tiền lương để bổ sung quỹ tiền lương của năm sau và mức trích lập không vượt quá 17% quỹ tiền lương thực hiện của năm.
  • Chi phí tiền lương cho chủ DNTN, chủ công ty TNHH và thành viên Hội đồng không trực tiếp tham gia điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh.

(7) Chi phí trang phục được ghi nhận là chi phí bị loại khi tính thuế TNDN trong các trường hợp :

  • Chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ theo quy định.
  • Chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt mức 05 triệu đồng/người/năm.

(8) Khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN đối với tiền thưởng sáng kiến : 

  • Khoản chi thưởng cho sáng kiến, cải tiến không được quy định cụ thể hoặc chưa được Hội đồng nghiệm thu.
  • Khoản tài trợ nghiên cứu khoa học không thuộc các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước.
  • Các khoản chi tài trợ hoặc thưởng bằng tiền, hiện vật nhưng thiếu chứng từ hợp lệ theo quy định.

(9) Chi phí phụ cấp tàu xe

Các khoản chi phí phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép được xác định chi phí không hợp lý khi tính thuế TNDN nếu các khoản phí này không tuân thủ đúng quy định của Bộ Luật Lao động, cụ thể :

  • Các khoản phí đi lại, thuê chỗ ở và phụ cấp cho người lao động đi công tác không có hóa đơn chứng từ thanh toán hợp lệ.
  • Các khoản phí phụ cấp tàu xe không đúng quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp theo quy định.

(10) Chi phí không được khấu trừ khi xác định nghĩa vụ thuế đối với các khoản chi không đúng đối tượng, mục đích hoặc vượt mức quy định :

  • Chi phí đào tạo lại nghề cho lao động nữ khi công việc cũ không còn phù hợp với định hướng phát triển của doanh nghiệp.
  • Chi trả lương, phụ cấp (nếu có) cho giáo viên làm việc tại nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.
  • Chi phí tổ chức các đợt khám sức khỏe bổ sung trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, bệnh mãn tính hoặc khám phụ khoa cho lao động nữ.
  • Chi bồi dưỡng, hỗ trợ tài chính cho nữ công nhân viên sau khi sinh con lần đầu hoặc lần thứ hai.
  • Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ sau khi sinh trong trường hợp họ không nghỉ việc theo chế độ thai sản.
  • Các khoản chi bổ sung nhằm hỗ trợ cho người lao động là dân tộc thiểu số.

(11) Khoản chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người

Khoản chi cho người lao động vượt mức 3.000.000 VNĐ/tháng/người để trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện và bảo hiểm hưu trí tự nguyện sẽ được tính vào chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN.

(12) Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.

(13) Chi đóng góp vào nguồn chi phí quản lý cho cấp trên.

(14) Khoản chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội vượt quá hạn mức theo quy định của Hiệp hội.

(15) Khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN trong hạng mục chi tiền điện, tiền nước

Nếu doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh từ hộ gia đình, cá nhân và hợp đồng cung cấp điện nước được ký trực tiếp bởi hộ gia đình, cá nhân với đơn vị cung cấp dịch vụ thì phần chi phí điện, nước sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN, cụ thể :

  • Doanh nghiệp thanh toán trực tiếp chi phí điện, nước cho đơn vị cung cấp như không có hóa đơn, chứng từ thanh toán và hợp đồng thuê địa điểm SXKD. 
  • Doanh nghiệp thanh toán cho hộ gia đình, cá nhân nhưng không có hóa đơn, chứng từ thanh toán với lượng điện, nước mà doanh nghiệp tiêu thụ tại địa điểm sản xuất kinh doanh.

(16) Khoản phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê đã thanh toán trước.

(17) Chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh sẽ không được tính là chi phí hợp lý được trừ nếu đối tượng vay không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế với mức lãi suất tại thời điểm vay vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.

(18) Khoản chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ : 

➤ Đối với trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, khoản chi lãi tiền vay đầu tư vào doanh nghiệp khác được ghi nhận vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 

➤ Khoản chi lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ chưa góp đủ theo điều lệ doanh nghiệp sẽ bị loại khi quyết toán thuế TNDN được xác định như sau:

  • Số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng với phần vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ chi phí lãi vay không được trừ khi tính thuế TNDN.
  • Số tiền vay lớn hơn phần vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn :
    • Nếu doanh nghiệp có nhiều khoản vay thì khoản chi phí trả lãi vay không được trừ bằng tỷ lệ % giữa phần vốn điều lệ chưa góp đủ trên tổng số tiền vay nhân với tổng số lãi vay.
    • Nếu doanh nghiệp chỉ có một khoản vay thì phần chi phí lãi vay không được trừ bằng tích của số vốn điều lệ chưa góp đủ , lãi suất khoản vay và thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.

(19) Khoản trích lập dự phòng

Các khoản chi trích lập và khoản trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng được xác định là chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm :

  • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
  • Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính.
  • Dự phòng nợ phải thu khó đòi.
  • Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa và công trình xây lắp.
  • Dự phòng rủi ro nghề nghiệp đối với doanh nghiệp thẩm định giá và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.

(20) Phần chi phí trích trước theo kỳ hạn/chu kỳ mà đến hết kỳ hạn/chu kỳ chưa được chi trả hoặc chưa sử dụng hết

Các khoản trích trước được ghi nhận là chi phí loại trừ khi tính thuế TNDN bao gồm chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo chu kỳ, các khoản chi từ nghĩa vụ hợp đồng còn tồn đọng sau khi đã ghi nhận doanh thu (kể cả trường hợp doanh nghiệp thu tiền trước và đã tính vào doanh thu của năm thu tiền cho dịch vụ cho thuê tài sản, dịch vụ trong nhiều năm).

(21) Khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái

Khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh từ việc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá từ việc đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển và các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, trừ các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ.

(22) Chi tài trợ cho giáo dục (bao gồm chi tài trợ cho giáo dục nghề nghiệp)

Chi phí tài trợ cho giáo dục không được xác định là chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN nếu khoản chi này không đúng đối tượng hoặc không có đủ hồ sơ, chứng từ xác định khoản tài trợ.

(23) Các khoản chi phí không được trừ trong khoản chi tài trợ cho y tế bao gồm : 

  • Chi tài trợ không có đầy đủ hồ sơ, tài liệu để xác định khoản tài trợ cho y tế.
  • Chi không đúng đối tượng bao gồm chi tài trợ cho cơ sở y tế dưới hình thức không phải góp vốn, mua cổ phần hoặc tài trợ trang thiết bị y tế, thuốc chữa bệnh, hoạt động của bệnh viện hoặc tài trợ trực tiếp bằng tiền cho người bệnh thông qua cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ hợp pháp.

(24) Chi tài trợ khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản chi.

(25) Chi tài trợ xây nhà cho người nghèo không đúng đối tượng hoặc các khoản chi tài trợ cho các chương trình nhà tình nghĩa, nhà cho người nghèo và nhà đại đoàn kết theo quy định pháp luật nhưng không có hồ sơ, chứng từ xác định khoản tài trợ được tính vào các khoản chi phí không được trừ trong quá trình quyết toán thuế.

(26) Các khoản chi tài trợ khác không được trừ bao gồm :

  • Chi tài trợ cho nghiên cứu khoa học không theo đúng quy định.
  • Chi tài trợ cho đối tượng chính sách không theo quy định của pháp luật.
  • Chi tài trợ cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn không theo chương trình của Nhà nước.

(27) Khoản chi phí quản lý kinh doanh được công ty ở nước ngoài phân bổ cho Cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt quá mức chi phí được tính toán theo công thức sau:

Công thức tính khoản chi phí quản lý kinh doanh vượt quá mức quy định

(28) Các khoản chi đã được bù trừ từ nguồn kinh phí khác, chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ nội bộ và chi phí sân gôn (bao gồm thẻ hội viên và chơi gôn).

(29) Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và kinh doanh casino, chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN là phần chi phí thuê quản lý vượt quá 4% trên tổng doanh thu.

(30) Các khoản chi không liên quan trực tiếp đến doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:

  • Khoản chi thực tế phát sinh cho công tác phòng, chống HIV/AIDS tại doanh nghiệp như đào tạo, truyền thông, khám xét nghiệm và hỗ trợ người nhiễm HIV.
  • Khoản chi thực tế phát sinh cho nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ cũng như nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật.
  • Chi phí thực tế hỗ trợ hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp.
  • Chi phí dành cho hoạt động đào tạo nghề nghiệp cho người lao động bao gồm chi phí giảng dạy, tài liệu học tập, thiết bị và chi phí đào tạo cho nhân viên mới.
  • Các khoản chi phúc lợi trực tiếp cho người lao động như hiếu hỷ, điều trị y tế, nghỉ mát, đào tạo nâng cao kiến thức, hỗ trợ thiên tai, khen thưởng con cái, chi phí đi lại trong các dịp lễ, Tết, bảo hiểm… Tổng các khoản chi phúc lợi nêu trên không được vượt quá mức 1 tháng lương bình quân thực tế được xác định trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
  • Các khoản chi khác có tính đặc thù theo đặc thù ngành nghề, lĩnh vực theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

(31) Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư nhằm hình thành tài sản cố định.

(32) Các khoản chi hỗ trợ địa phương, đoàn thể, tổ chức xã hội, từ thiện, ngoại trừ các trường hợp sau : 

  • Giáo dục, y tế.
  • Khắc phục hậu quả thiên tai.
  • Xây nhà tình nghĩa, nhà cho người nghèo và nhà đại đoàn kết.
  • Tài trợ nghiên cứu khoa học.
  • Tài trợ cho đối tượng chính sách và tài trợ theo chương trình của Nhà nước cho địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

(33) Khoản chi phát sinh trực tiếp từ việc phát hành cổ phiếu, chi trả cổ tức (trừ cổ phiếu, cổ tức thuộc loại nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản phí làm tăng, giảm số vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp.

(34) Khoản tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt quá mức thực tế phát sinh trong năm.

(35) Các khoản chi liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không tuân theo quy định của văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

(36) Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính được coi là chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm vi phạm giao thông, đăng ký kinh doanh, kế toán thống kê, thuế (kể cả tiền chậm nộp) và các vi phạm hành chính khác theo quy định pháp luật.
(37) Các khoản thuế bị loại trừ khi xác định nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp bao gồm : 

  • Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ thuế hoặc đã được hoàn thuế.
  • Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
  • Thuế TNDN, trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận hợp đồng doanh thu của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN.
  • Thuế TNCN, trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động có quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế TNCN.

Cách xử lý đối với các khoản chi phí bị loại khi tính thuế TNDN

Trường hợp doanh nghiệp phát hiện trước khi cơ quan thuế kiểm tra

Doanh nghiệp cần chủ động rà soát toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế nhằm phát hiện các chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN. Sau khi rà soát, doanh nghiệp tổng hợp các khoản chi phí không hợp lý nêu trên và kê khai tổng số tiền vào chỉ tiêu B4 : “Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế” trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu tờ khai 03/TNDN.

Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu tờ khai 03/TNDN

Doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý rằng không được thực hiện bất kỳ bút toán điều chỉnh kế toán nào đối với các khoản chi phí không được trừ trong sổ sách kế toán. Bởi bản chất của các khoản mục này vẫn là chi phí thực tế đã phát sinh và được ghi nhận theo chuẩn mực kế toán.

Trường hợp chi phí không được trừ sau khi quyết toán thuế

Khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra và quyết toán thuế tại doanh nghiệp, nếu phát hiện các khoản chi phí không đáp ứng điều kiện được trừ theo quy định mà doanh nghiệp chưa loại trừ khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN thì các khoản chi phí này sẽ được liệt kê trong biên bản kiểm tra thuế.

Theo đó, doanh nghiệp cần xử lý các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN như sau :

  • Không điều chỉnh các bút toán hạch toán đã được ghi nhận đối với các chi phí bị loại khi quyết toán thuế TNDN.
  • Xem xét và điều chỉnh số thuế TNDN phải nộp tăng thêm (nếu có) cùng với các khoản tiền phạt chậm nộp (nếu có) theo số liệu trong Biên bản kiểm tra thuế.

Lưu ý : Các doanh nghiệp thường nhầm lẫn các khoản chi phí bị loại khi tính thuế TNDN vào Tài khoản 811 – Chi phí khác dẫn đến sai lệch thông tin trên báo cáo tài chính. Việc loại các khoản chi này khi quyết toán sẽ dẫn đến hai trường hợp là không tăng số thuế phải nộp hoặc làm tăng số thuế phải nộp và phát sinh khoản phạt chậm nộp.

➤ Có thể bạn quan tâm : Dịch vụ quyết toán thuế TNDN cuối năm trọn gói, giá rẻ

Chi phí loại trừ khi tính thuế TNDN nhưng không làm tăng số thuế phải nộp

Trong trường hợp chi phí bị loại trừ không làm tăng số thuế phải nộp, doanh nghiệp không cần phải xử lý gì thêm. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý về số lỗ được kết chuyển sang các kỳ tính thuế sau để tính thuế TNDN thay đổi.

Chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng số thuế phải nộp và phát sinh khoản phạt chậm nộp thuế

Một trường hợp thường gặp của các doanh nghiệp là việc các khoản chi phí bị loại khi quyết toán thuế TNDN dẫn đến tăng số thuế phải nộp và phát sinh khoản phạt chậm nộp thuế TNDN theo biên bản kiểm tra của cơ quan thuế.

Theo đó, doanh nghiệp cần đánh giá về tính trọng yếu đối với khoản thuế TNDN phải nộp bổ sung để xác định phương pháp điều chỉnh phù hợp (phi hồi tố hay hồi tố). Tính trọng yếu được xác định dựa trên quy mô, bản chất của thông tin hoặc sai sót trong bối cảnh cụ thể của doanh nghiệp.

➤ Trường hợp 1: Tăng số thuế TNDN phải nộp dẫn đến điều chỉnh phi hồi tố (không trọng yếu)

Đối với trường hợp thuế TNDN phải nộp bổ sung theo Biên bản kiểm tra thuế được đánh giá là không trọng yếu, doanh nghiệp có thể điều chỉnh phi hồi tố trên BCTC thông qua bút toán tăng thuế TNDN và tiền phạt chậm nộp thuế (nếu có) vào sổ sách kế toán của năm tài chính hiện tại.

Hướng dẫn doanh nghiệp hạch toán chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN cụ thể như sau :

  • Đối với phần thuế TNDN phải nộp tăng do chi phí bị loại trừ sau khi quyết toán thuế :
    • Nợ Tài khoản 8211 (Chi phí thuế TNDN hiện hành)
    • Có Tài khoản 3334 (Thuế TNDN)
  • Đối với số tiền phạt chậm nộp thuế TNDN :
    • Nợ Tài khoản 811 (Chi phí khác)
    • Có Tài khoản 3339 (Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác)

➤ Trường hợp 2: Tăng số thuế TNDN phải nộp dẫn đến điều chỉnh hồi tố BCTC (trọng yếu)

Trong trường hợp thuế TNDN phải nộp thêm theo Biên bản kiểm tra thuế được đánh giá là trọng yếu, doanh nghiệp phải tiến hành điều chỉnh hồi tố theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 29 (VAS 29). Lúc này, doanh nghiệp cần thực hiện điều chỉnh lại BCTC của các kỳ bị ảnh hưởng bởi nghĩa vụ thuế TNDN truy thu.

Về việc hạch toán chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp cần lưu ý các điểm sau :

  • Điều chỉnh hồi tố đối với số thuế TNDN bị truy thu (phần thuế nộp bổ sung).
  • Hạch toán vào tài khoản 811 trong kỳ hiện tại đối với khoản phạt chậm nộp phát sinh từ khoản tiền thuế TNDN trên Biên bản kiểm tra thuế.

Các câu hỏi thường gặp về chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN

Khoản chi trả cho người lao động không có chứng từ hóa đơn có bị loại trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?

Căn cứ theo điều kiện chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, các khoản chi trả cho người lao động không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp thì sẽ không được trừ khi quyết toán thuế.

Khi nào chi phí phát sinh không được trừ đối với hoạt động kinh doanh đặc thù?

Các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh đặc thù như ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán được ghi nhận là chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, trừ một số trường hợp có quy định khác của Bộ Tài chính.

Chi phí tiền công, thưởng và chi phí tiền lương được trừ khi tính thuế TNDN trong trường hợp nào ?

Các khoản chi phí nhân công sẽ được ghi nhận là chi phí hợp lý khi quyết toán nếu : 

  • Chi trả thực tế và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ thanh toán hợp lệ kèm chữ ký của người lao động.
  • Các khoản chi trả lương, thưởng, phụ cấp, phúc lợi cho người lao động phải được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy chế tài chính/nội bộ của doanh nghiệp.

Ngoài ra, chi phí tiền công, thưởng và chi phí tiền lương không được trừ khi tính thuế TNDN nếu chi trả cho chủ DNTN và sáng lập viên không trực tiếp tham gia điều hành vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Chi phí phạt vi phạm hành chính có được tính vào chi phí không được trừ thuế TNDN không?

Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính như vi phạm luật giao thông, chế độ đăng ký kinh doanh, chế độ kế toán và thống kê, thuế (bao gồm tiền chậm nộp thuế) và các khoản khác theo quy định của pháp luật sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN.

Sau khi tính các khoản thuế phải nộp thì doanh nghiệp nộp thuế tại đâu?

Căn cứ theo Điều 18 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong trường hợp doanh nghiệp có cơ sở phụ thuộc khác tỉnh/ thành phố nơi đặt trụ sở chính thì phải phân bổ dựa trên tỷ lệ phát sinh tại cơ sở phụ thuộc đó với giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.

Như vậy, Kế Toán Phía Nam đã tổng hợp 37 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN cùng cách xử lý đối với các khoản chi phí bị loại trừ khi quyết toán thuế. Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ hữu ích trong việc xác định nghĩa vụ thuế phải nộp của doanh nghiệp. Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin hoặc có nhu cầu tư vấn dịch vụ kế toán thuế, xin vui lòng liên hệ qua Hotline 0907 958 871

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *