Các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2025

Các doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đầy đủ và đúng thời hạn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Vậy đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai? Các khoản thu nhập nào thuộc diện chịu thuế TNDN hoặc được xét miễn giảm thuế TNDN? Tất cả sẽ được Kế Toán Phía Nam chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây!

Các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp – [2025]
Các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp – [2025]

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế TNDN 2025

Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15 (có hiệu lực từ ngày 01/10/2025 và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2025), đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (gọi chung là doanh nghiệp) là các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế. Theo đó, các đối tượng nộp thuế TNDN được quy định cụ thể tại Điều 2 của Luật này bao gồm :

  • Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam dưới các hình thức như :
    • Công ty cổ phần.
    • Công ty TNHH.
    • Công ty hợp danh.
    • Công ty quản lý quỹ.
    • Doanh nghiệp tư nhân.
    • Các văn phòng luật sư và văn phòng công chứng tư.
    • Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí và Công ty điều hành chung.
  • Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phát sinh thu nhập tại Việt Nam và ngoài Việt Nam.
  • Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (gọi chung là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. Trong đó, cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam có thể kể đến như :
    • Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, mỏ dầu, khí, phương tiện vận tải hoặc các địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam.
    • Các dự án hoặc công trình liên quan đến xây dựng, lắp đặt hoặc lắp ráp.
    • Cơ sở cung cấp dịch vụ, kể cả dịch vụ tư vấn thông qua người lao động hoặc tổ chức, cá nhân khác.
    • Các đại lý hoạt động cho doanh nghiệp nước ngoài.
    • Đại diện có thẩm quyền hoặc không có thẩm quyền ký kết hợp đồng thay cho doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
    • Nền tảng TMĐT, nền tảng số mà qua đó doanh nghiệp nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại thị trường Việt Nam.
  • Các hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã có phát sinh thu nhập chịu thuế.
  • Các đơn vị sự nghiệp có phát sinh thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Luật này.
  • Các tổ chức không thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đã nêu ở trên nhưng có phát sinh thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Lưu ý : Các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh không theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì phải nộp thuế TNDN theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Trong trường hợp phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn, các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp này phải thực hiện việc nộp thuế TNDN theo quy định tại Điều 14, Chương IV, Thông tư số 78/2014/TT-BTC.

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những khoản nào?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, không phải toàn bộ các khoản thu nhập phát sinh nào của doanh nghiệp đều thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Vậy các khoản thu nhập nào sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế? Cùng Kế Toán Phía Nam tìm hiểu ngay sau đây!

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những khoản nào?
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những khoản nào?

Theo Điều 3 của Luật Thuế TNDN năm 2025, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu khác của doanh nghiệp, trừ các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định. Kể từ ngày 01/10/2025, các khoản thu nhập sau đây phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm :

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và cung ứng dịch vụ.
  • Các khoản thu nhập khác phát sinh từ các hoạt động sau:
    • Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn và quyền góp vốn vào doanh nghiệp, chuyển nhượng bất động sản.
    • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (trừ thu nhập từ chuyển nhượng BĐS của doanh nghiệp kinh doanh BĐS), chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư hoặc quyền thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.
    • Thu nhập từ việc chuyển nhượng, cho thuê và thanh lý tài sản, bao gồm cả các loại giấy tờ có giá (trừ BĐS).
    • Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
    • Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn hoặc thu nhập từ việc bán ngoại tệ (trừ thu nhập từ hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng).
    • Các khoản dự phòng chi phí đã trích lập nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết mà doanh nghiệp chưa điều chỉnh giảm chi phí được trừ, khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đã thu hồi được, khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ nợ, khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh của các năm trước bị bỏ sót nay phát hiện ra.
    • Chênh lệch giữa các khoản thu từ tiền phạt, bồi thương do vi phạm hợp đồng kinh tá và chi phí trả thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng.
    • Các khoản đóng góp, tài trợ, tặng cho nhận được bằng tiền hoặc hiện vật.
    • Chênh lệch do đánh giá lại giá trị tài sản để góp vốn, điều chỉnh vốn khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách hoặc chuyển đổi chủ sở hữu, loại hình doanh nghiệp.
    • Thu nhập từ các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC).
    • Thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh được thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam.
    • Thu nhập của các đơn vị sự nghiệp công lập từ hoạt động cho thuê tài sản công.
    • Các khoản thu nhập khác không thuộc diện miễn thuế theo quy định tại Điều 4 của Luật này.

Bên cạnh đó, các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển lợi nhuận về nước sau khi đã nộp thuế TNDN tại nước đó thì cần lưu ý những điểm sau :

  • Đối với các nước mà Việt Nam đã ký kết Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đã ký trước đó.
  • Còn các nước mà Việt Nam chưa ký kết Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp bổ sung phần chênh lệch thuế vào NSNN nếu mức thuế suất tại quốc gia đó thấp hơn mức thuế suất tại Việt Nam.

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn xác nhất

Các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cần xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp trong quá trình kê khai và nộp thuế. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính và tối ưu hóa chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn xác nhất
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn xác nhất

Theo Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và khoản 1 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau :

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất thuế TNDN 

Trong đó : 

  • Thu nhập tính thuế trong kỳ = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển từ các kỳ trước.
  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu phát sinh trong kỳ – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.
  • Mức thuế suất thuế TNDN đang được áp dụng phổ biến hiện nay là 20%. Đối với một số ngành nghề, lĩnh vực đặc thù, mức thuế suất này sẽ dao động từ 35% – 50%.

Những khoản nào được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?

Để khuyến khích các lĩnh vực ưu tiên phát triển và hỗ trợ doanh nghiệp, pháp luật cũng quy định một số khoản thu nhập miễn thuế TNDN. Căn cứ theo Điều 4 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025, các tổ chức, doanh nghiệp được miễn thuế đối với các khoản thu nhập sau :

(1) Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản; từ sản xuất, chế biến sản phẩm cây trồng, rừng trồng, nông sản, thủy sản (bao gồm cả mua nguyên liệu về chế biến) của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tại địa bàn có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn; sản xuất muối.

(2) Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp tại địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

(3) Thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho lĩnh vực nông nghiệp.

(4) Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, từ sản phẩm sản xuất thử nghiệm và từ sản phẩm ứng dụng công nghệ mới lần đầu được áp dụng tại Việt Nam (miễn thuế tối đa 3 năm).

(5) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh có tối thiểu 30% lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện đổng thời quy mô lao động bình quân trên 20 người và không thuộc lĩnh vực tài chính, BĐS.

(6) Thu nhập từ hoạt động giáo dục và đào tạo nghề nghiệp cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và các đối tượng tệ nạn xã hội.

(7) Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốp, mua cổ phần, liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN (bao gồm cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp).

Những khoản nào được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?
Những khoản nào được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?

(8) Thu nhập từ các hoạt động tài trợ, hỗ trợ, bồi thường theo quy định của pháp luật.

(9) Thu nhập từ khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản nhằm mục đích cổ phần hóa và sắp xếp lại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

(10) Thu nhập từ các hoạt động chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ các-bon lần đầu sau khi cấp; tiền lãi từ trái phiếu xanh; thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu sau khi phát hành.

(11) Thu nhập từ việc thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan Nhà nước giam (bao gồm cả khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc).

(12) Thu nhập không chia của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế và các lĩnh vực khác giữ lại để tái đầu tư phát triển; quỹ chung không chia, tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

(13) Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao công nghệ cho các tổ chức, cá nhân tại địa bàn có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn.

(14) Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập từ việc thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công theo quy định.

Các câu hỏi thường gặp về đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Các đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế; các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh không theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định ra sao?

Kỳ tính thuế đối với các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính. Còn đối với các doanh nghiệp nước ngoài sẽ được xác định theo trường hợp doanh nghiệp có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Doanh nghiệp có thể nộp thuế TNDN ở đâu?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp có thể nộp thuế TNDN vào Kho bạc Nhà nước nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất (bao gồm cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn khác với nơi đặt trụ sở chính, số thuế TNDN được phân bổ và nộp tại cả nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất.

Như vậy, Kế Toán Phía Nam đã chia sẻ những thông tin liên quan đến đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về các quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 cùng các khoản thu nhập chịu thuế và miễn thuế hiện nay. Nếu có thắc mắc cần được giải đáp hoặc cần tư vấn dịch vụ kế toán thuế, xin vui lòng liên hệ qua Hotline 0907 958 871 của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng và tận tình nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *