Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2025

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay ở Việt Nam được quy định khác nhau tùy thuộc vào tổng doanh thu và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Theo lLuật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15, mức thuế suất thuế TNDN đã có nhiều điều chỉnh quan trọng nhằm hướng đến việc giảm gánh nặng về thuế, tăng tính cạnh tranh và khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên phát triển. Cùng Kế Toán Phía Nam tìm hiểu chi tiết các mức thuế suất thuế TNDN theo quy định mới nhất trong bài viết sau!

Cập nhật mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cập nhật mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Tổng quan về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là tỷ lệ % được áp dụng trên thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm xác định nghĩa vụ thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp. Mức thuế suất này được quy định khác nhau tùy thuộc vào đối tượng chịu thuế hoặc các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật. Do đó, thuế suất thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc tính toán và xác định số thuế mà doanh nghiệp có trách nhiệm đóng góp vào ngân sách nhà nước.

Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay

Căn cứ theo Điều 10 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025, các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành áp dụng kể từ ngày 01/10/2025, cụ thể như sau :

Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng
Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đang được áp dụng phổ biến đối với đa số các doanh nghiệp là 20%. Mức thuế suất thuế TNDN 20% không áp dụng đối với các trường hợp được hưởng thuế suất 15%, 17% cùng một số trường hợp khác tại các khoản 2,3 và 4 Điều này và các đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi theo Điều 13 của Luật Thuế TNDN 2025.

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15%

Các doanh nghiệp có tổng doanh thu hằng năm không vượt quá 03 tỷ đồng sẽ được áp dụng mức thuế suất 15%.

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 17%

Các doanh nghiệp có tổng doanh thu hằng năm từ trên 03 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng sẽ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 17%.

Lưu ý : Tổng doanh thu làm căn cứ để xác định doanh nghiệp được áp dụng các mức thuế suất 15% và 17% kể trên là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp liền kề trước đó. Việc xác định tổng doanh thu làm căn cứ để áp dụng thuế suất được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Một số trường hợp áp dụng thuế suất thuế TNDN khác

Ngoài các mức thuế suất phổ thông là 20%, 15%, 17%, Luật Thuế TNDN 2025 cũng quy định về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số trường hợp cụ thể như sau :

(1) Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí, mức thuế suất thuế TNDN dao động từ 25% đến 50%. Thủ tướng Chính phủ sẽ căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ để quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng hợp đồng dầu khí.

(2) Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm vàng, bạc, bạch kim, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm theo quy định pháp luật), mức thuế suất thuế TNDN áp dụng chung là 50%. Trong trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên thuộc địa bàn có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn, thuế suất thuế TNDN được áp dụng là 40%.

Tổng hợp các mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi

Sau khi tìm hiểu các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phổ thông, các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến các chính sách ưu đãi thuế suất thuế TNDN. Căn cứ theo Điều 13 của Luật Thuế TNDN năm 2025 quy định về thuế suất ưu đãi, cụ thể bao gồm :

(1) Thuế suất ưu đãi 10% áp dụng trong 15 năm đối với các khoản thu nhập sau :

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện các dự án đầu tư mới theo quy định tại các điều a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 12 của Luật này; thu nhập của doanh nghiệp theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 12 của Luật này.

b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện các dự án đầu tư theo quy định tại điểm g, h khoản 2 Điều 12 của Luật này.

c) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện các dự án đầu tư mới thuộc địa bàn được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật này.

d) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện các dự án đầu tư mới tại các khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các dự án đầu tư mới tại khu kinh tế tại địa bàn hưởng ưu đãi thuế theo quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 12 của Luật này.

Trong trường hợp dự án đầu tư tại khu kinh tế mà vị trí thực hiện bao gồm cả địa bàn thuộc diện ưu đãi thuế, địa bàn không thuộc diện ưu đãi thuế thì việc xác định ưu đãi thuế của dự án đó sẽ thực hiện theo quy định của Chính phủ.

➦ Xem chi tiết tại : Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

(2) Mức thuế suất ưu đãi 10% áp dụng đối với các khoản thu nhập sau :

(a) Thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động thuộc ngành, nghề kinh doanh quy định tại điểm k, l khoản 2 Điều 12 của Luật này tại địa bàn ưu đãi thuế theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 của Luật này.

b) Thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động thuộc ngành, nghề kinh doanh quy định tại các điểm i, r và s thuộc khoản 2 Điều 12 của Luật này.

c) Thu nhập của nhà xuất bản từ các hoạt động thuộc ngành, nghề kinh doanh quy định tại điểm t khoản 2 Điều 12 của Luật này.

d) Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định tại điểm q khoản 2 Điều 12 của Luật này không áp dụng tại địa bàn theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của Luật này.

đ) Thu nhập của cơ quan báo chí từ các hoạt động thuộc ngành, nghề kinh doanh quy định tại điểm u khoản 2 Điều 12 của Luật này.

(3) Mức thuế suất ưu đãi 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động thuộc ngành, nghề theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 12 của Luật này không thuộc địa bàn thuộc phạm vi quy định tại khoản 3 Điều 12 của Luật này.

(4) Mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi 17% trong 10 năm đối với :

a) Các dự ấn đầu tư mới thuộc ngành, nghề ưu đãi theo quy định tại các điểm m,n và o khoản 2 Điều 12 của Luật này.

b) Các dự án đầu tư mới được thực hiện tại địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 của Luật này.

c) Các dự án đầu tư mới tại khu kinh tế không thuộc địa bàn KT – XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 12 của Luật này.

(5) Thu nhập của doanh được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 17% đối với các khoản thu nhập được quy định tại điểm p khoản 2 Điều $12$ của Luật này.

Bên cạnh các chính sách ưu đãi về thuế suất kể trên, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn quy định về thời gian được hưởng các mức ưu đãi về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như sau :

  • Miễn thuế trong thời gian tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm kế tiếp.
  • Miễn thuế trong thời gian tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm kế tiếp.

➦ Xem thêm : Thu nhập miễn thuế TNDN

Cách tính thuế TNDN

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Điều 5 của Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo công thức sau :

Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế trong kỳ – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Để tính thuế TNDN theo công thức trên, người nộp thuế thực hiện theo các bước như sau :

  • Bước 1 : Xác định doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ tính thuế.
  • Bước 2 : Xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo công thức sau: Thu nhập chịu thuế TNDN = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập phát sinh khác.
  • Bước 3 : Xác định các khoản thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các kỳ tính thuế trước.
  • Bước 4 : Xác định thu nhập tính thuế TNDN theo công thức sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển từ các kỳ trước theo quy định.
  • Bước 5 : Xác định số thuế TNDN phải nộp bằng cách áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đã nêu trên nhân với thu nhập tính thuế đã tính ở bước 4.
Cách tính thuế TNDN
Cách tính thuế TNDN

Để hiểu rõ hơn, Kế Toán Phía Nam mời bạn tham khảo ví dụ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp dưới đây :

Trong năm 2024, Kế Toán Phía Nam ghi nhận khoản lỗ là 50.000.000 đồng. Sang năm 2025, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ghi nhận số liệu như sau:

  • Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) đạt 500.000.000 đồng.
  • Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tiền gửi – TK 515) là 6.000.000 đồng.
  • Thu nhập khác (Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng – TK 711) là 10.000.000 đồng.
  • Giá vốn hàng bán (TK 632) là 200.000.000 đồng.
  • Chi phí bán hàng (TK 641 hoặc 6421 nếu theo TT 133) là 80.000.000 đồng.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642 hoặc 6422 nếu theo TT 133) là 90.000.000 đồng.
  • Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay – TK 635) là 5.000.000 đồng.
  • Chi phí khác (TK 811) là 10.000.000 đồng (bao gồm tiền phạt chậm nộp thuế 3.500.000 đồng và tiền phạt do vi phạm hợp đồng với khách hàng 6.500.000 đồng).

Số thuế TNDN phải nộp của Kế Toán Phía Nam trong năm 2025 được tính như sau: 

Thu nhập chịu thuế TNDN = 500.000.000 + 6.000.000 – (200.000.000 + 80.000.000 + 90.000.000 + 5.000.000 + 6.500.000) + 10.000.000 = 506.000.000 – 381.500.000 + 10.000.000 = 134.500.000 đồng. (Do khoản tiền phạt chậm nộp thuế (3.500.000 đồng) không được trừ khi tính thuế TNDN nên sẽ bị loại ra. Còn tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế vẫn được trừ khi tính thuế TNDN).

Thu nhập tính thuế TNDN = 134.500.000 – 50.000.000 = 84.500.000 đồng. (Do thu nhập tính thuế (có lãi) lớn hơn số lỗ của năm trước (50 triệu đồng) nên toàn bộ số lỗ 50 triệu đồng trong năm 2024 được chuyển sang năm 2025 để bù trừ theo quy định của pháp luật).

Thuế TNDN phải năm 2025 = 84.500.000 x 20% = 16.900.000 đồng.

Cách xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và gia công bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng và không phân biệt chưa thu hay đã thu được tiền.

Cách xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Dưới đây là các trường hợp cụ thể để xác định doanh thu tính thuế TNDN :

  • Trường hợp 1: Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu tính thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
  • Trường hợp 2: Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp trực tiếp (tỷ lệ % trên doanh thu) thì doanh thu tính thuế là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT.
  • Trường hợp 3: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có khoản thu được khách trả trả trước cho nhiêu năm thì doanh thu tính thuế được phân bổ cho số năm tương ứng hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu đãi thuế TNDN thì số thuế được ưu đãi bằng tổng thuế TNDN phải nộp chia cho số năm thu tiền trước.

Lưu ý thời điểm xác định doanh thu tính thuế được xác định như sau:

  • Đối với hoạt động bán hàng hóa: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
  • Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần cho người mua, trừ một số trường hợp theo quy định pháp luật.
  • Đối với hoạt động vận tải hàng không: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm hoàn thành việc thực hiện dịch vụ vận chuyển cho người mua.
  • Một số trường hợp khác theo quy định pháp luật.

Một số câu hỏi thường gặp về mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp

Quy định về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định của pháp luật Việt Nam, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chung hiện nay đang được áp dụng là 20%, trừ một số trường hợp đặc biệt được áp dụng mức thuế suất khác.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ được tính bằng thu nhập tính thuế (sau khi đã trừ khoản trích lập vào quỹ phát triển khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Công thức để tính số thuế TNDN phải nộp như sau:

Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế trong kỳ – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Quy định về thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được xác định như thế nào?

Căn cứ khoản 6 Điều 13 Văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi kể trên là :

  • Là năm đầu tiên phát sinh doanh thu đối với dự án đầu tư mới.
  • Là ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao/ doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với doanh nghiệp công nghệ cao và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • Là ngày dự án được cấp Giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao đối với dự án ứng dụng công nghệ cao .

Trên đây là toàn bộ nội dung mà Kế Toán Phía Nam muốn chia sẻ về các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đang được áp dụng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý doanh nghiệp trong quá trình xác định nghĩa vụ thuế. Nếu có bất kỳ thắc mắc cần giải đáp hoặc cần tư vấn dịch vụ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0907 958 871 để được hỗ trợ kịp thời.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *