Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những sắc thuế quan trọng trong hệ thống thuế Việt Nam được áp dụng đối với thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp. Vậy thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Các mức thuế suất phổ biến và cách tính thuế TNDN như thế nào? Hãy cùng Kế Toán Phía Nam tìm hiểu câu trả lời ngay sau đây!

Cập nhật mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cập nhật mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Tổng quan về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là tỷ lệ phần trăm được áp dụng trên cơ sở tính thuế (thu nhập chịu thuế) để xác định nghĩa vụ thuế TNDN phải nộp. Mức thuế suất này có thể được quy định khác nhau tùy thuộc vào đối tượng chịu thuế hoặc các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật. Do đó, thuế suất thuế TNDN đóng vai trò quan trọng trong việc tính số thuế phải nộp của doanh nghiệp.

Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất hiện nay

Căn cứ Điều 10, Điều 13 và Điều 14 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung qua các năm 2013, 2014, 2020, 2022 và 2023) và hướng dẫn tại Điều 10 của Nghị định 218/2013/NĐ-CP, các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đang được áp dụng bao gồm:

Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng
Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng

Mức thuế suất thuế TNDN 20%

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay đang được áp dụng chung cho hầu hết doanh nghiệp là 20%. Các doanh nghiệp được hưởng mức thuế suất này bao gồm các doanh nghiệp, hợp tác xã và đơn vị sự nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu trong năm không quá 20 tỷ đồng.

Lưu ý : tổng doanh thu năm được dùng làm căn cứ xác định đối tượng áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập 20% là tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ tính thuế trước liền kề của doanh nghiệp.

➤ Xem thêm : Các bước tính thuế TNDN phải nộp đơn giản, dễ hiểu

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 32% – 50%

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam được quy định trong khoảng từ 32% đến 50% tùy thuộc vào từng dự án và từng cơ sở kinh doanh, cụ thể :

  • Đối với hoạt động tìm kiếm và thăm dò, mức thuế suất thuế TNDN cụ thể sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định dựa vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • Đối với hoạt động khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, vonfram, antimon, đá quý và đất hiếm, mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp được áp dụng là 50%.
  • Đối với hoạt động khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, vonfram, antimon, đá quý và đất hiếm từ địa bàn có trên 70% diện tích được giao thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và nằm trong danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì được hưởng mức thuế suất thuế TNDN là 40%.

(Khoản 3 Điều 10 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và khoản 3 Điều 10 của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP)

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% – 50%

Căn cứ theo khoản 3 Điều 10 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 67 của Luật Dầu khí số 12/2022/QH15), mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí là 25% – 50% tùy thuộc vào từng hợp đồng dầu khí cụ thể như sau : 

  • Đối với các hợp đồng dầu khí cho lô, mỏ khí thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 32%, thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 10% và mức thu hồi chi phí tối đa là 70% sản lượng dầu khí khai thác trong năm. 
  • Đối với các hợp đồng dầu khí cho lô, mỏ khí thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi đặc biệt được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 25%, thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 5% và mức thu hồi chi phí tối đa là 80% sản lượng dầu khí khai thác trong năm.

Các chính sách ưu đãi về thuế TNDN đối với doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định của pháp luật, các doanh nghiệp sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm : 

  • Áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% trong thời gian 15 năm hoặc toàn bộ thời gian hoạt động.
  • Áp dụng mức thuế suất ưu đãi 17% trong thời gian 10 năm hoặc toàn bộ thời gian hoạt động.
  • Áp dụng mức thuế suất ưu đãi 15%.
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt đối với các dự án được hỗ trợ đầu tư đặc biệt.

➤ Xem thêm : Các chính sách và điều kiện được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo luật định

Bên cạnh các chính sách ưu đãi về thuế suất kể trên, pháp luật Việt Nam còn quy định về thời gian được hưởng các mức ưu đãi về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như sau :

  • Miễn thuế trong thời gian tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm kế tiếp.
  • Miễn thuế trong thời gian tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm kế tiếp.
  • Miễn thuế trong thời gian tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm kế tiếp.

Cách tính thuế TNDN

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Điều 5 của Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo công thức sau :

Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế trong kỳ – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Để tính thuế TNDN theo công thức trên, người nộp thuế thực hiện theo các bước như sau :

  • Bước 1 : Xác định doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ tính thuế.
  • Bước 2 : Xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo công thức sau: Thu nhập chịu thuế TNDN = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập phát sinh khác.
  • Bước 3 : Xác định các khoản thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các kỳ tính thuế trước.
  • Bước 4 : Xác định thu nhập tính thuế TNDN theo công thức sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển từ các kỳ trước theo quy định.
  • Bước 5 : Xác định số thuế TNDN phải nộp bằng cách áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đã nêu trên nhân với thu nhập tính thuế đã tính ở bước 4.
Cách tính thuế TNDN
Cách tính thuế TNDN

Để hiểu rõ hơn, Kế Toán Phía Nam mời bạn tham khảo ví dụ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp dưới đây :

Trong năm 2024, Kế Toán Phía Nam ghi nhận khoản lỗ là 50.000.000 đồng. Sang năm 2025, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ghi nhận số liệu như sau:

  • Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) đạt 500.000.000 đồng.
  • Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tiền gửi – TK 515) là 6.000.000 đồng.
  • Thu nhập khác (Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng – TK 711) là 10.000.000 đồng.
  • Giá vốn hàng bán (TK 632) là 200.000.000 đồng.
  • Chi phí bán hàng (TK 641 hoặc 6421 nếu theo TT 133) là 80.000.000 đồng.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642 hoặc 6422 nếu theo TT 133) là 90.000.000 đồng.
  • Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay – TK 635) là 5.000.000 đồng.
  • Chi phí khác (TK 811) là 10.000.000 đồng (bao gồm tiền phạt chậm nộp thuế 3.500.000 đồng và tiền phạt do vi phạm hợp đồng với khách hàng 6.500.000 đồng).

Số thuế TNDN phải nộp của Kế Toán Phía Nam trong năm 2025 được tính như sau: 

=> Thu nhập chịu thuế TNDN = 500.000.000 + 6.000.000 – (200.000.000 + 80.000.000 + 90.000.000 + 5.000.000 + 6.500.000) + 10.000.000 = 506.000.000 – 381.500.000 + 10.000.000 = 134.500.000 đồng. (Do khoản tiền phạt chậm nộp thuế (3.500.000 đồng) không được trừ khi tính thuế TNDN nên sẽ bị loại ra. Còn tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế vẫn được trừ khi tính thuế TNDN).

=> Thu nhập tính thuế TNDN = 134.500.000 – 50.000.000 = 84.500.000 đồng. (Do thu nhập tính thuế (có lãi) lớn hơn số lỗ của năm trước (50 triệu đồng) nên toàn bộ số lỗ 50 triệu đồng trong năm 2024 được chuyển sang năm 2025 để bù trừ theo quy định của pháp luật).

=> Thuế TNDN phải năm 2025 = 84.500.000 x 20% = 16.900.000 đồng.

➤ Có thể bạn quan tâm : Tổng hợp các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

➤ Có thể bạn quan tâm : 37 loại chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN

➤ Có thể bạn quan tâm : Những khoản thu nhập được miễn thuế TNDN 

Cách xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và gia công bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng và không phân biệt chưa thu hay đã thu được tiền.

Cách xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách xác định doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Dưới đây là các trường hợp cụ thể để xác định doanh thu tính thuế TNDN :

  • Trường hợp 1: Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu tính thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
  • Trường hợp 2: Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp trực tiếp (tỷ lệ % trên doanh thu) thì doanh thu tính thuế là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT.
  • Trường hợp 3: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có khoản thu được khách trả trả trước cho nhiêu năm thì doanh thu tính thuế được phân bổ cho số năm tương ứng hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu đãi thuế TNDN thì số thuế được ưu đãi bằng tổng thuế TNDN phải nộp chia cho số năm thu tiền trước.

Lưu ý thời điểm xác định doanh thu tính thuế được xác định như sau:

  • Đối với hoạt động bán hàng hóa: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
  • Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần cho người mua, trừ một số trường hợp theo quy định pháp luật.
  • Đối với hoạt động vận tải hàng không: Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm hoàn thành việc thực hiện dịch vụ vận chuyển cho người mua.
  • Một số trường hợp khác theo quy định pháp luật.

Một số câu hỏi thường gặp về mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp

Quy định về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định của pháp luật Việt Nam, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chung hiện nay đang được áp dụng là 20%, trừ một số trường hợp đặc biệt được áp dụng mức thuế suất khác.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ được tính bằng thu nhập tính thuế (sau khi đã trừ khoản trích lập vào quỹ phát triển khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Công thức để tính số thuế TNDN phải nộp như sau:

Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế trong kỳ – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Quy định về thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được xác định như thế nào?

Căn cứ khoản 6 Điều 13 Văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi kể trên là :

  • Là năm đầu tiên phát sinh doanh thu đối với dự án đầu tư mới.
  • Là ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao/ doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với doanh nghiệp công nghệ cao và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • Là ngày dự án được cấp Giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao đối với dự án ứng dụng công nghệ cao .

Trên đây là toàn bộ nội dung mà Kế Toán Phía Nam muốn chia sẻ về các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đang được áp dụng. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý doanh nghiệp trong quá trình xác định nghĩa vụ thuế. Nếu có bất kỳ thắc mắc cần giải đáp hoặc cần tư vấn dịch vụ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0907 958 871 để được hỗ trợ kịp thời.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *