Quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2025), chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đã bổ sung nhiều điểm mới nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vậy điều kiện hưởng ưu đãi thuế TNDN là gì? Có các hình thức ưu đãi thuế TNDN nào? Cùng Kế Toán Phía Nam tìm hiểu câu trả lời trong bài viết sau đây nhé!

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật Thuế TNDN 2025

Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 cùng các văn bản hướng dẫn liên quan, mức thuế suất phổ thông áp dụng đối với thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Tuy nhiên, để khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn trọng điểm cũng như hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, Luật này đã đưa ra các thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn. Hãy cùng Kế Toán Phía Nam tìm hiểu các mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp từ ngày 01/10/2025.

Các ưu đãi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định
Các ưu đãi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định

Ưu đãi mức thuế suất 10% trong thời gian 15 năm 

Theo khoản 1 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, các doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm bao gồm :

(1) Thu nhập của doanh nghiệp từ việc thực hiện các dự án đầu tư mới trong lĩnh vực ưu tiên theo quy định của pháp luật :

  • Ứng dụng công nghệ cao, đầu tư mạo hiểm cho việc phát triển công nghệ cao, đầu tư mạo hiểm thuộc danh mục ưu tiên đầu tư phát triển; ứng dụng công nghệ chiến lược; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và đầu tư xây dựng, kinh doanh các cơ sở phục vụ hoạt động ươm tạo này.
  • Sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng; sản xuất sản phẩm, dịch vụ công nghệ số trọng điểm, thiết bị điện tử; nghiên cứu và phát triển, thiết kế, sản xuất, đóng gói, kiểm thử chip bán dẫn; xây dựng trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo.
  • Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục ưu tiên phát triển do Chính phủ quy định (công nghệ cao, dệt, may, da – giầy, điện tử, tin học,…).
  • Sản xuất năng lượng tái tạo, sạch, năng lượng lượng từ chất thải; bảo vệ môi trường; sản xuất vật liệu composit, VLXD nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất quốc phòng, an ninh và sản phẩm động viên công nghiệp; sản phẩm công nghiệp trọng điểm (hóa chất và cơ khí).
  • Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, giao thông và các công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

(2) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp  :

  • Dự án đầu tư có quy môn vốn tối thiểu 12.000 tỷ đồng và giải ngân toàn bộ vốn đăng ký không quá 05 năm kể từ ngày được phép đầu tư; sử dụng công nghệ đáp ứng yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
  • Dự án đầu tư thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt theo khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư (thời gian giải ngân vốn đầu tư đăng ký sẽ do Chính phủ quy định).

(3) Thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới thực hiện tại địa bàn có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn.

(4) Thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới thực hiện tại khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung; dự án đầu tư mới tại khu kinh tế nằm trên địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Ưu đãi mức thuế suất 10% trong toàn bộ thời gian hoạt động

Để đủ điều kiện hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong thời gian hoạt động, các doanh nghiệp phải có thu nhập phát sinh từ :

(1) Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động nuôi trồng lâm sản; sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản tại địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn.

Lưu ý : Để hưởng ưu đãi thuế suất 10%, thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này.

(2) Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động thuộc các ngành, nghề sau :

  • Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; sản xuất, nhân giống và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; đầu tư bảo quản sau thu hoạch (bao gồm nông sản, thủy sản, thực phẩm); sản xuất, khai thác, tinh chế muối (trừ sản xuất muối i quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này).
  • Xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; giám định tư pháp.
  • Đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê hoặc cho thuê mua cho các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.

(3) Thu nhập của nhà xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản.

(4) Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư và diêm nghiệp không thuộc địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp :

  • Địa bàn có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn.
  • Địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn.
  • Khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung và khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

(5) Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo chí (bao gồm cả quảng cáo trên báo) theo quy định của Luật Báo chí. 

Ưu đãi mức thuế suất 17% trong thời gian 10 năm 

Mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 15% trong thời gian 10 năm hoạt động được áp dụng đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi; địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn hoặc tại khu kinh tế không thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp :

  • Sản xuất các sản phẩm thép chất lượng cao và sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị chuyên dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất phục vụ cho công tác tưới tiêu; sản xuất và chế biến thức ăn dùng trong chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
  • Sản xuất, lắp ráp ô tô; sản xuất các sản phẩm công nghệ số khác.
  • Đầu tư kinh doanh các cơ sở kỹ thuật và cơ sở ươm tạo doanh nghiệp vừa và nhỏ; đầu tư kinh doanh kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Dự án đầu tư mới được thực hiện tại các địa bàn thuộc danh mục địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn.
  • Dự án đầu tư mới tại khu kinh tế không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Ưu đãi mức thuế suất 17% trong toàn bộ thời gian hoạt động

Các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng hợp tác xã được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 17% trong suốt thời gian hoạt động (theo khoản 5 Điều 13 của Luật Thuế TNDN số 67/2025/QH15).

Ưu đãi mức thuế suất 15% 

Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2025, mức thuế suất ưu đãi 15% được áp dụng cho thu nhập từ sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản không thuộc diện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (địa bàn có điều kiện KT – XH khó khăn, đặc biệt khó khăn và khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung và khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thời gian miễn, giảm thuế TNDN

Ngoài các mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bên trên, các doanh nghiệp còn được hưởng ưu đãi về thơi gian miễn thuế, giảm thuế. Theo Điều 15 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025, các mức thời gian miễn thuế, giảm thuế và điều kiện áp dụng được quy định như sau :

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thời gian miễn trừ, giảm thuế
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thời gian miễn trừ, giảm thuế

(1) Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với các khoản thu nhập :

  • Thu nhập của doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa (giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường); giám định tư pháp; giám định tư pháp; trường hợp không thuộc địa bàn KT – XH khó khăn, đặc biệt khó khăn được miễn thuế trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 05 năm tiếp theo.

(2) Miễn thuế tối đa trong 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi 17% trong 15 năm.

(3) Đối với các dự án đầu tư mới thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt (theo khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư), Thủ tướng Chính Phủ quyết định gia hạn thời gian miễn thuế, giảm thuế tối đa không quá 1,5 lần thời gian miễn thuế, giảm thuế tại khoản 1 Điều này.

(4) Ưu đãi về thời gian miễn thuế giảm thuế được tính từ năm đầu tiên phát sinh thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư. Trong trường hợp dự án đầu tư chưa phát sinh thu nhập dự án trong 3 năm đầu, thời gian miễn thuế, giảm thuế sẽ được tính từ năm thứ 4, kể từ năm đầu tiên có doanh thu,

Đối với các doanh nghiệp, dự án (DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ,…) được cấp giấy chứng nhận, giấy xác nhận ưu đãi sau thời điểm phát sinh doanh thu thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm doanh nghiệp, dự án được cấp Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận ưu đãi đó.

Điều kiện hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 18 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định chi tiết về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau :

  1. Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng đối vối các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo phương pháp kê khai.
  2. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho dự án đầu tư mới không được áp dụng trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi chủ sở hữu hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.
  3. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo diện hưởng ưu đãi thuế với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo diện không được hưởng ưu đãi thuế.
  4. Trong trường hợp không thể hạch toán riêng, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo diện ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi trên tổng doanh thu hoặc chi phí của doanh nghiệp.
Điều kiện hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Điều kiện hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3,4,5,6 Điều 18, khoản 2,3 Điều 10 và quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại các điều 4, 13, 14 và 15 của Luật Thuế TNDN 2025, mức thuế suất ưu đãi 15% và 17% không áp dụng cho các nhóm thu nhập sau :

  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn; BĐS (trừ thu nhập từ đầu tư NOXH); dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng dự án chế biến khoáng sản), quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; sản xuất, kinh doanh ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Thu nhập từ tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác; thăm dò, khai thác khoáng sản.
  • Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh trò chơi điện tử trên mạng; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng đối tượng chịu thuế TTĐB (trừ dự án sản xuất, lắp ráp ô tô, máy bay, trực thăng, tàu lượn, du thuyền, lọc hóa dầu).
  • Các trường hợp đặc thù khác theo quy định Chính phủ.

Ngoài ra, mức thuế suất ưu đãi 15% và 17% cũng không áp dụng đối với các doanh nghiệp là công ty con hoặc doanh nghiệp có quan hệ liên kết mà doanh nghiệp trong quan hệ liên kết đó không đủ điều kiện để được hưởng thuế suất ưu đãi theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 10 của Luật này.

Lưu ý : Trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng các điều kiện về ưu đãi thuế theo quy định, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành truy thu thuế và xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.

Các trường hợp không hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Các trường hợp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN và mức thuế suất 20% (áp dụng cả đối với doanh nghiệp chịu thuế suất 20% theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC), bao gồm :

  • Các khoản thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng quyền góp vốn.
  • Thu nhập từ giao dịch BĐS, trừ thu nhập từ hoạt động đầu tư, kinh doanh nhà ở xã hội theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư hoặc quyền thăm dò, khai thác khoáng sản.
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh tại nước ngoài.
  • Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, khai thác khoáng sản và tài nguyên quý hiếm khác.
  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ theo diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Một số câu hỏi về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Các hình thức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp phổ biến hiện nay là gì?

Các hình thức ưu đãi thuế TNDN phổ biến theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm hưởng ưu đãi thuế suất theo tỷ lệ và miễn thuế, giảm thuế TNDN trong một khoảng thời gian nhất định.

Điều kiện hưởng ưu đãi thuế TNDN là gì?

Các doanh nghiệp chỉ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ đồng thời thực hiện kê khai và nộp thuế theo phương pháp kê khai. Lưu ý, ưu đãi thuế TNDN không áp dụng trong các trường hợp doanh nghiệp thực hiện cơ cấu lại (bao gồm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp).

Những trường hợp nào doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN?

Các trường hợp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN bao gồm thu nhập từ các hoạt động từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư; kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, khai thác khoáng sản, tài nguyên quý hiếm khác và các khoản thu nhập phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Doanh nghiệp mới thành lập có được ưu đãi thuế TNDN không?

Căn cứ theo quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thuế suất, thời gian miễn, giảm thuế TNDN chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư mới hoặc các dự án đầu tư mở rộng mà không phụ thuộc vào việc doanh nghiệp đó là thành lập mới hay đã hoạt động. Theo đó, Doanh nghiệp mới thành lập chỉ được hưởng ưu đãi miễn thuế TNDN nếu thực hiện dự án đầu tư mới đủ điều kiện và trong khoảng thời gian theo luật định.

Trên đây là toàn bộ nội dung về các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà Kế Toán Phía Nam muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu nghĩa vụ thuế và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Đừng quên tham khảo dịch vụ kế toán thuế của chúng tôi để được tư vấn chuyên sâu, hỗ trợ kê khai, quyết toán thuế một cách chính xác và kịp thời.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *