Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần giảm gánh nặng thuế đồng thời thúc đẩy đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Vậy điều kiện hưởng ưu đãi thuế TNDN là gì? Có các hình thức ưu đãi thuế TNDN nào? Cùng Kế Toán Phía Nam tìm hiểu câu trả lời trong bài viết sau đây nhé!
Điều kiện hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Căn cứ theo Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cùng các văn bản sửa đổi liên quan quy định về điều kiện hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau :
- Doanh nghiệp phải thực tuân thủ đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai.
- Ưu đãi thuế TNDN chỉ áp dụng cho các dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng đáp ứng được các điều kiện tại Thông tư 78 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Để đáp ứng được điều kiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, các dự án trên cần được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật Đầu tư.
Các trường hợp không hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Các trường hợp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN và mức thuế suất 20% (áp dụng cả đối với doanh nghiệp chịu thuế suất 20% theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC), bao gồm :
- Các khoản thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng quyền góp vốn.
- Thu nhập từ giao dịch BĐS, trừ thu nhập từ hoạt động đầu tư, kinh doanh nhà ở xã hội theo quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư hoặc quyền thăm dò, khai thác khoáng sản.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh tại nước ngoài.
- Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, khai thác khoáng sản và tài nguyên quý hiếm khác.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ theo diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Các ưu đãi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định
Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam được quy định chủ yếu qua 2 hình thức là ưu đãi về thuế suất và ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế. Căn cứ Điều 13 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung qua các năm (2013, 2014, 2020, 2022, 2023), mức ưu đãi về thuế suất áp dụng đối với doanh nghiệp được quy định như sau:

Ưu đãi mức thuế suất 10% trong thời gian 15 năm
Các doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong vòng 15 năm bao gồm :
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư mới được thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, các khu kinh tế hoặc khu công nghệ cao.
- Doanh nghiệp công nghệ cao hoặc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.
- Doanh nghiệp có các dự án đầu tư mới trong các lĩnh vực ưu tiên đầu tư phát triển (khoa học và công nghệ cao, năng lượng sạch, công nghệ sinh học, môi trường, hạ tầng,…).
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau :
- Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, giải ngân không quá 3 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư và đạt doanh thu tối thiểu 10 nghìn tỷ đồng/năm (chậm nhất sau 3 năm kể từ năm dự án có doanh thu).
- Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, giải ngân không quá 3 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên 3 nghìn lao động.
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản phẩm thuộc ngành ưu tiên phát triển (theo Luật Công nghệ cao) hoặc sản phẩm trong nước chưa sản xuất được tính đến ngày 01/01/2015 hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu hoặc tương đương.
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất (trừ sản phẩm chịu thuế TTĐB và khai thác khoản sản) có vốn đầu tư tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ được thẩm định và giải ngân không quá 5 năm kể từ ngày được phép đầu tư.
Ưu đãi mức thuế suất 10% trong toàn bộ thời gian hoạt động
Để được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong toàn bộ thời gian hoạt động, các doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau :
- Thu nhập từ hoạt động xã hội hóa của doanh nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
- Doanh nghiệp có dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê hoặc cho thuê mua cho các đối tượng theo quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở.
- Các khoản thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí và hoạt động xuất bản của cơ quan xuất bản theo luật định.
- Thu nhập từ các hoạt động nuôi trồng và bảo vệ rừng, chế biến nông lâm thủy sản tại địa bàn khó khăn, sản xuất và lai tạo giống cây trồng – vật nuôi, sản xuất và tinh chế muối và đầu tư bảo quản nông lâm thủy hải sản và thực phẩm.
- Thu nhập trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp của hợp tác xã không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Ưu đãi mức thuế suất 17% trong thời gian 10 năm
Ưu đãi thuế suất thu nhập doanh nghiệp 17% trong thời gian 10 năm hoạt động được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư mới tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc dự án đầu tư mới trong các lĩnh vực được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như :
- Sản xuất các sản phẩm thép chất lượng cao và sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
- Sản xuất máy móc, thiết bị chuyên dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
- Sản xuất phục vụ cho công tác tưới tiêu;
- Sản xuất và chế biến thức ăn dùng trong chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
- Đầu tư và đẩy mạnh phát triển các ngành nghề truyền thống.
Ưu đãi mức thuế suất 17% trong toàn bộ thời gian hoạt động
Đối với các khoản thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô, thuế suất ưu đãi được áp dụng là 17% trong toàn bộ thời gian hoạt động.
Ưu đãi mức thuế suất 15%
Mức thuế suất ưu đãi 15% được áp dụng cho thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản. Chính sách ưu đãi về thuế suất này được thực hiện tại các địa bàn không thuộc diện có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Thuế suất ưu đãi đối với các dự án được hỗ trợ đầu tư đặc biệt
Đối với các dự án đầu tư tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư năm 2020 sẽ được áp dụng mức thuế suất ưu đãi không quá 50% so với mức ưu đãi tại khoản 1 của Điều này. Thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi này không được vượt quá 1,5 lần thời gia quy định tại khoản 1 Điều này đồng thời được gia hạn tối đa 15 năm và không vượt quá thời gian của dự án.
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thời gian miễn trừ, giảm thuế
Các ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và thời gian được quy định tại Điều 20 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC theo 03 mức như sau :
- Miễn thuế tối đa trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
- Miễn thuế tối đa trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo.
- Miễn thuế tối đa trong 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo.
Các ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế nêu trên được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và các điều kiện cụ thể khác theo quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

Trên đây là toàn bộ nội dung về các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà Kế Toán Phía Nam muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu nghĩa vụ thuế và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Một số câu hỏi về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Các hình thức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp phổ biến hiện nay là gì?
Các hình thức ưu đãi thuế TNDN phổ biến theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm hưởng ưu đãi thuế suất theo tỷ lệ và miễn thuế, giảm thuế TNDN trong một khoảng thời gian nhất định.
Điều kiện hưởng ưu đãi thuế TNDN là gì?
Để được hưởng ưu đãi thuế TNDN, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và phương pháp kê khai thuế. Ngoài ra, doanh nghiệp có dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư 78 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cũng được áp dụng ưu đãi này.
Những trường hợp nào doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN?
Các trường hợp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN bao gồm thu nhập từ các hoạt động từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư; kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, khai thác khoáng sản, tài nguyên quý hiếm khác và các khoản thu nhập phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Doanh nghiệp mới thành lập có được ưu đãi thuế TNDN không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi 2013, 2014, 2020, 2022, 2023), các chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp về thuế suất, thời gian miễn, giảm thuế TNDN chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư mới hoặc các dự án đầu tư mở rộng mà không phụ thuộc vào việc doanh nghiệp đó là thành lập mới hay đã hoạt động. Theo đó, Doanh nghiệp mới thành lập chỉ được hưởng ưu đãi miễn thuế TNDN nếu thực hiện dự án đầu tư mới đủ điều kiện và trong khoảng thời gian theo luật định.
Tôi là Nguyễn Văn Thanh – CEO tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn và Kê khai thuế Phía Nam. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán – thuế, kiểm toán và tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp, tôi muốn chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm tích lũy được của mình nhằm mang lại giá trị cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.