Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp [Cập nhật mới nhất]

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Trong bài viết này, Kế Toán Phía Nam sẽ hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, cách xác định doanh thu, thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế và quy trình quyết toán thuế TNDN.

Các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu được tính trực tiếp trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác trong kỳ tính thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế TNDN đóng vai trò là một công cụ quan trọng trong việc điều tiết và phân bổ các nguồn lực trong nền kinh tế. Công cụ này có khả năng thúc đẩy hoặc hạn chế sự phát triển của các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc loại hàng hóa cụ thể thông qua chính sách thuế.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức, doanh nghiệp và đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và cung cấp dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế tại Việt Nam, bao gồm :

  • Các loại hình doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam (công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, DNTN).

  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

  • Các đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã, văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư,…

  • Các đối tác tham gia trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

  • Các tổ chức khác.

Lưu ý : Trừ một số trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế TNDN theo quy định như hộ gia đình, hộ kinh doanh, hợp tác xã có thu nhập từ lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn,…

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Kỳ tính thuế được xác định dựa trên năm dương lịch hoặc năm tài chính, cụ thể:

  • Năm dương lịch bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 của cùng một năm.

  • Năm tài chính là một chu kỳ kế toán bao gồm 12 tháng liên tục, tính từ ngày 01 đầy tháng quý này đến ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và phải thông báo với cơ quan tài chính và cơ quan thuế.

  • Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Đối với doanh nghiệp mới thành lập có kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc doanh nghiệp trong kỳ tính thuế năm cuối cùng khi chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu hoặc sáp nhập, hợp nhất, chia tách, phá sản, giải thể có thời gian ngắn hơn 3 tháng thì được cộng gộp với kỳ tính thuế năm tiếp theo để hình thành 1 kỳ tính thuế hoàn chỉnh. Lưu ý rằng tổng thời gian của kỳ tính thuế năm đầu tiên hoặc năm cuối cùng cộng gộp không vượt quá 15 tháng.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định là ngày cuối cùng của tháng thứ ba, tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính của doanh nghiệp. Trong trường hợp thời hạn nộp hồ sơ hoặc nộp tiền thuế trùng vào ngày nghỉ lễ theo quy định, thời hạn này sẽ được tự động chuyển sang đến ngày làm việc kế tiếp ngay sau ngày nghỉ đó.

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2025

Trường hợp doanh nghiệp không xác định được chi phí trong kỳ tính thuế

Các tổ chức và đơn vị sự nghiệp không phải là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp phát sinh thu nhập chịu thuế và nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp mà không xác định được chi phí nhưng xác định được doanh thu thì tính thuế TNDN theo tỷ lệ trên doanh thu.

Cách tính thuế TNDN khi không xác định được chi phí trong kỳ tính thuế
Cách tính thuế TNDN khi không xác định được chi phí trong kỳ tính thuế

(1) Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu :

Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ x Thuế suất thuế TNDN

(2) Thuế suất thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu :

Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu cho từng loại hình hoạt động cụ thể như sau:

  • Hoạt động dịch vụ (bao gồm lãi cho vay và lãi tiền gửi): áp dụng mức 5%. (riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật áp dụng mức 2%.)

  • Kinh doanh hàng hóa: áp dụng mức 1%.

  • Các hoạt động khác: áp dụng mức 2%.

Ví dụ : Đơn vị sự nghiệp A có doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản trong 1 năm với tổng số tiền thu được là 200 triệu đồng. Đơn vị này không xác định được chi phí và thu nhập từ việc cho thuê tài sản này nên lựa chọn kê khai và nộp thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu cung cấp dịch vụ.

Cách tính thuế TNDN trong trường hợp này được xác định như sau :

Số thuế TNDN phải nộp = 200 triệu đồng x 5% = 10 triệu đồng.

Trường hợp doanh nghiệp xác định được chi phí trong kỳ tính thuế

Theo Điều 11 của Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH, Điều 1 và 2 của Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, 4 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được quy định như sau :

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng cách lấy thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập cho quỹ khoa học và công nghệ (nếu có), sau đó nhân với thuế suất. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế tại nước ngoài thì được phép khấu trừ số thuế đã nộp nhưng không vượt quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định.
Theo đó, công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau :

Thuế TNDN phải nộp =  [Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ phát triển KH&CN (nếu có)] x  Thuế suất thuế TNDN

Lưu ý : Nếu doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động, sau đó nhân với mức thuế suất tương ứng để tính toán nghĩa vụ thuế phải nộp.

➤ Xem thêm : Các dạng bài tập về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Phần trích lập quỹ phát triển Khoa học & Công nghệ

Theo Thông tư 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC, các đối tượng áp dụng quy định về quỹ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) là các doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và các cá nhân, tổ chức và cơ quan nhà nước có liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ.

(1) Quy định về việc trích lập và tổ chức quỹ KH&CN :

  • Quỹ có thể được tổ chức theo 2 hình thức là thành lập tổ chức không có tư cách pháp nhân và trực thuộc doanh nghiệp hoặc không thành lập quỹ và do cán bộ doanh nghiệp thực hiện các hoạt động.

  • Việc lựa chọn hình thức tổ chức Quỹ sẽ do cấp có thẩm quyền trong doanh nghiệp quyết định.

  • Hằng năm doanh nghiệp phải lập báo cáo chi tiết về việc trích lập, điều chuyển và sử dụng quỹ.

(2) Mức trích lập quỹ KH&CN theo quy định :

  • Đối với doanh nghiệp nhà nước: Dao động từ 3% đến 10%.

  • Đối với các doanh nghiệp khác: Không vượt quá 10% thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ.

Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định là tổng thu nhập phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác trong kỳ tính thuế.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – ( Thu nhập miễn thuế + Khoản lỗ được kết chuyển từ các kỳ trước)

Căn cứ theo quy định của Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp cùng các văn bản hướng dẫn hiện hành, thu nhập tính thuế trong kỳ trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ đi thu nhập được miễn thuế và khoản lỗ được kết chuyển từ các kỳ tính thuế trước. Trong trường hợp thu nhập tính thuế nhỏ hơn hoặc bằng 0, doanh nghiệp sẽ không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp được tính bằng tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trừ đi các khoản chi phí hợp lệ và cộng thêm các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập phát sinh ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu chịu thuế – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Trong đó:

(1) Doanh thu là được xác định là toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng hóa, gia công và cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu và phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng và không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.

Cách xác định doanh thu khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách xác định doanh thu khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu được xác định không bao gồm thuế GTGT. Ngược lại, doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu được xác định đã bao gồm thuế GTGT.

➤ Xem chi tiết tại đây : Hướng dẫn chi tiết cách xác định doanh thu chịu thuế TNDN

(2) Chi phí được trừ 

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC (sửa đổi bổ sung theo Thông tư 25/2018/TT), doanh nghiệp được trừ các khoản chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế nếu các khoản chi thỏa các điều kiện sau:

  • Những khoản chi phải phát sinh thực tế và liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.

  • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ chứng minh tính hợp pháp của khoản chi.

  • Nếu khoản chi có giá trị trên 20 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT) thì khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Điều kiện ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Điều kiện ghi nhận chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

➤ Xem chi tiết : Danh sách các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN

➤ Tham khảo thêm : Tổng hợp 37 khoản chi phí bị loại trừ khi tính thuế TNDN

(3) Thu nhập khác

Theo Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập khác được hiểu là khoản thu nhập chịu thuế TNDN nhưng không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan thuế, bao gồm :

  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chứng khoán, bất động sản, tài sản và các loại giấy tờ có giá khác.

  • Thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản (trừ BĐS).

  • Thu nhập từ hoạt động tài chính (bao gồm lãi tiền gửi, lãi cho vay, bán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá.

  • Thu nhập từ các khoản nợ khó đòi đã thu hồi được và các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.

  • Các khoản thu được từ tiền bồi thường và vi phạm hợp đồng của khách hàng.

  • Thu nhập từ việc đánh giá lại tài sản khi có chênh lệch tăng.

  • Thu nhập phát sinh từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật.

  • Các khoản thu nhập phát sinh từ việc bán các loại phế phẩm, phế liệu.

  • Các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu từ như góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết có phát sinh thu nhập.

  • Các khoản thu nhập khác.

Thu nhập miễn thuế TNDN

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các doanh nghiệp sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với những khoản thu nhập sau:

  • Thu nhập từ các hoạt động sản xuất và chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp.

  • Thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho nông nghiệp.

  • Thu nhập từ việc triển khai các hợp đồng nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.

  • Thu nhập từ các doanh nghiệp có tỷ lệ lao động là người yếu thế trên 30% tổng số lao động.

  • Các khoản thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành cho các nhóm đối tượng yếu thế.

  • Thu nhập từ tài trợ.

  • Thu nhập từ việc chuyển nhượng lần đầu đối với chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp.

  •  Thu nhập từ việc thực hiện các nhiệm vụ được Nhà nước giao.

  • Thu nhập được chia dưới dạng đầu tư mà bên nhận đầu tư đã nộp thuế TNDN.

  • Thu nhập không chia.

  • Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực ưu tiên chuyển giao.

  • Các khoản thu nhập từ hoạt động của văn phòng thừa phát lại.

12 khoản thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
12 khoản thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Các khoản lỗ được kết chuyển

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC, các doanh nghiệp phát sinh lỗ sau khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp vào cuối năm thì toàn bộ số lỗ này được chuyển vào thu nhập (thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ thu nhập miễn thuế). Thời gian chuyển lỗ được quy định là liên tục không quá 5 năm, bắt đầu từ năm kế tiếp năm phát sinh lỗ. Trong quá trình chuyển lỗ, doanh nghiệp cần lưu ý một số điều sau :

  • Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý tiếp theo khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển lỗ chính thức vào năm tiếp theo khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

  • Nếu quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ mà số lỗ vẫn chưa được chuyển hết, phần lỗ còn lại sẽ không được phép bù trừ vào thu nhập của các năm tiếp theo.

  • Chỉ được phép chuyển lỗ khi có lãi, nếu phát sinh lỗ thì không được chuyển lỗ từ các kỳ trước sang.

  • Tổng số lỗ được phép chuyển để bù trừ vào trong kỳ không được vượt quá số lãi phát sinh trong kỳ đó. Số lỗ được chuyển tối đa phải nhỏ hơn hoặc bằng số lãi của kỳ hiện tại.

Thuế suất thuế TNDN

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chung hiện nay đang được áp dụng cho phần lớn các doanh nghiệp là 20%. Tuy nhiên, đối với một số lĩnh vực và hoạt động đặc thù, mức thuế suất TNDN có thể lên tới 50%, cụ thể:

  • Mức thuế suất từ 32% đến 50% áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm tùy thuộc vào từng dự án và cơ sở kinh doanh.

  • Mức thuế suất từ 50% áp dụng cho hoạt động khai thác tài nguyên quý hiếm như vàng, bạc, thiếc, wolfram, antimon, đá quý, bạch kim và đất hiếm (trừ dầu khí).

  • Mức thuế suất 40% áp dụng cho hoạt động khai thác mỏ và tài nguyên quý hiếm ở địa bàn có 70% diện tích thuộc địa bàn điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn trong danh mục địa bàn được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

➤ Xem thêm : Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TNDN

➤ Có thể bạn quan tâm : Hướng dẫn cách nộp thuế TNDN tạm tính qua mạng 

Hướng dẫn cách hạch toán thuế TNDN chi tiết, dễ hiểu

(1) Khi tính thuế TNDN:

  • Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN.

  • Có TK 3334 – Thuế TNDN.

(2) Khi nộp tiền thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước:

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.

  • Có TK 111, 112.

(3) Khi xác định số thuế TNDN phải nộp cuối kỳ:

1. Trường hợp số thuế TNDN tạm nộp hàng quý lớn hơn số thuế phải nộp thực tế :

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.

  • Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN (8211 –  Chi phí thuế TNDN hiện hành).

2. Trường hợp số thuế TNDN tạm nộp hàng quý nhỏ hơn số thuế phải nộp thực tế :

  • Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN (8211 –  Chi phí thuế TNDN hiện hành).

  • Có TK 3334 – Thuế TNDN.

3. Khi nộp bổ sung số thuế TNDN chênh lệch thiếu :

  • Nợ TK 3334 – Thuế TNDN.

  • Có TK 111, 112.

(4) Kết chuyển chi phí thuế TNDN cuối kỳ :

1. Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, số chênh lệch ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

  • Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.

2. Trường hợp TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, số chênh lệch ghi:

  • Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.

  • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Thủ tục và hồ sơ quyết toán thuế TNDN

Sau khi nắm rõ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần tiến hành quyết toán thuế TNDN vào cuối kỳ tính thuế. Để đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách chính xác và đúng thời hạn, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và thực hiện theo đúng thủ tục đã ban hành.

Thủ tục và hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Thủ tục và hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Trình tự và thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các bước như sau :

Bước 1: Lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN, bao gồm các tài liệu sau :

(1) Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

(2) Báo cáo tài chính cho năm hiện tại,bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán được lập theo quy định tại Mẫu số B01-DN.

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập theo Mẫu số B02-DNN.

  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính lập theo Mẫu số B09-DN.

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp gián tiếp hoặc trực tiếp).

(3) Giấy ủy quyền (nếu có).

Ngoài ra, tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp mà có thể nộp bổ sung các giấy tờ khác theo quy định pháp luật.

Bước 2 : Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN tại  tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo đúng quy định. Trong trường hợp thời hạn này trùng vào ngày nghỉ lễ, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN sẽ được tự động gia hạn sang ngày làm việc tiếp theo.

Hiện nay doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế theo một trong các cách sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ giấy tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

  • Cách 2: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện/ dịch vụ bưu chính..

  • Cách 3: Nộp hồ sơ online thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

➤ Có thể bạn quan tâm : Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNDN theo thông tư 80

Bước 3 : Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế

  • Đối với hồ sơ nộp trực tiếp : Công chức thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu xác nhận thời gian và số lượng tài liệu đồng thời ghi nhận vào sổ văn thư của cơ quan thuế để lưu trữ.

  • Đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính : Công chức thuế tiến hành đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và cập nhật vào sổ văn thư.

  • Đối với hồ sơ nộp online : Việc tiếp nhận, kiểm tra và chấp nhận hồ sơ khai thuế sẽ được thực hiện tự động thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.

Như vậy, Kế Toán Phía Nam đã chia sẻ đến bạn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cùng những thông tin liên quan. Trên thực tế, hầu hết các doanh nghiệp có thể tính toán được số thuế phải nộp bằng cách xác định doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, chi phí được trừ và thuế suất áp dụng. Để được hỗ trợ thêm hoặc giải đáp các thắc mắc liên quan, vui lòng liên hệ số điện thoại 0907 958 871 để nhận tư vấn chi tiết.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *