Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những căn cứ để tính thuế GTGT đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể mà người nộp thuế phải kê khai và nộp vào ngân sách nhà nước. Trong bài viết này, Kế Toán Phía Nam sẽ giới thiệu các mức thuế suất thuế GTGT áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ trong năm 2025.
Thuế suất thuế GTGT là gì?
Thuế suất thuế giá trị gia tăng là tỷ lệ phần trăm được áp dụng để xác định số thuế GTGT phải nộp dựa trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong chuỗi cung ứng từ sản xuất đến tiêu dùng. Nói cách khác, thuế suất thuế GTGT phản ánh mức độ đóng góp thuế của từng loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế vào ngân sách nhà nước.

Tại Việt Nam, Luật Thuế GTGT hiện hành quy định các mức thuế suất khác nhau áp dụng cho từng danh mục hàng hóa và dịch vụ cụ thể. Các mức thuế suất thuế GTGT phổ biến đang được áp dụng bao gồm 0%, 5%, 8% và 10%. Điều này nhằm đảm bảo sự linh hoạt trong chính sách thuế và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của nhà nước đối với từng ngành, lĩnh vực.
Các mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng trong năm 2025
Mức thuế suất 0%
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 của Luật Thuế giá trị gia tăng số 48/2024/QH15, các mặt hàng chịu thuế suất 0% chủ yếu là các loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được coi là xuất khẩu như sau :
(1) Hàng hóa xuất khẩu chịu thuế suất 0% bao gồm:
- Hàng hóa từ Việt Nam bán cho các cá nhân, tổ chức nước ngoài và tiêu dùng tại nước ngoài.
- Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho các tổ chức trong khu phi thuế quan và sử dụng trực tiếp trong khu phi thuế quan để phục vụ hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu.
- Hàng hóa đã bán tại các khu cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam) đã hoàn tất thủ tục xuất cảnh.
- Hàng hóa đã được bán tại các cửa hàng miễn thuế.
(2) Dịch vụ xuất khẩu chịu thuế suất 0% bao gồm:
- Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho các cá nhân, tổ chức ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
- Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho các tổ chức trong khu phi thuế quan và sử dụng trong khu phi thuế quan để phục vụ hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu.
(3) Các loại hàng hóa, dịch vụ khác chịu thuế suất thuế GTGT 0% bao gồm:
- Dịch vụ vận tải quốc tế (vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa,…).
- Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải sử dụng bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Các dịch vụ do ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý phục vụ vận tải quốc tế.
- Hoạt động xây dựng và lắp đặt công trình thực hiện ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan.
- Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho đối tác nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở bên ngoài lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
- Phụ tùng, vật tư thay thế dùng để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và được tiêu dùng ngoài Việt Nam.
- Hàng hóa gia công chuyển tiếp nhằm mục đích xuất khẩu theo quy định pháp luật.
- Các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
(4) Các trường hợp không được hưởng mức thuế suất thuế GTGT 0% bao gồm:
- Chuyển giao công nghệ và chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho các đối tác nước ngoài.
- Dịch vụ tái bảo hiểm cung cấp cho các đối tác nước ngoài.
- Dịch vụ cấp tín dụng, dịch vụ bưu chính và viễn thông.
Chuyển nhượng vốn. - Sản phẩm phái sinh.
Các sản phẩm xuất khẩu theo quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật Thuế GTGT 2024.
Các mặt hàng thuốc lá, rượu, bia được nhập khẩu và sau đó tái xuất khẩu. - Xăng, dầu mua tại thị trường nội địa và bán cho các cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan.
- Xe ô tô bán cho các cá nhân, tổ chức ở trong khu phi thuế quan.
Mức thuế suất 5%
Danh mục các mặt hàng chịu thuế suất 5% được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 9 của Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024. Theo đó, các loại hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5% bao gồm:

- Nước sạch phục vụ cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và đồ uống giải khát khác.
- Phân bón, quặng dùng để sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi theo quy định của pháp luật.
- Dịch vụ đào đắp và nạo vét kênh mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp, hoạt động nuôi trồng, chăm sóc và phòng trừ sân bệnh cho cây trồng cũng như sơ chế và bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
- Các sản phẩm từ cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ và măng), chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng và đánh bắt ở dạng thô hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này.
- Mủ cao su dưới dạng mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm cùng với lưới, dây giềng và sợi chuyên dụng để đan lưới đánh cá.
- Các sản phẩm thủ công được làm từ đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm khác tương tự, xơ bông đã qua chải thô, chải kỹ, giấy in báo.
- Tàu khai thác khoáng sản hoạt động tại vùng biển và các loại máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp được quy định bởi Chính phủ.
- Các thiết bị y tế theo quy định pháp luật về quản lý y tế, thiết bị phòng và chữa bệnh, dược chất và dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh.
- Các công cụ hỗ trợ giảng dạy và học tập như mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước và compa.
- Các hoạt động nghệ thuật biểu diễn truyền thống và dân gian.
- Dịch vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Hoạt động bán, cho thuê và cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.
Mức thuế suất 10%
Theo quy định tại khoản 3, Điều 9 của Luật Thuế GTGT 2024, các mặt hàng chịu thuế suất 10% là các loại hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 0% hoặc 5%. Quy định này cũng bao gồm các dịch vụ được cung cấp bởi đối tác nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cho các cá nhân và tổ chức tại Việt Nam thông qua các nền tảng số và kênh thương mại điện tử.
Mức thuế suất 8%
Vào ngày 17/06/2025, Quốc Hội đã thông qua nghị quyết về việc giảm thuế GTGT 2% (từ 10% còn 8%) cho các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế suất thuế GTGT 10% từ ngày 01/07/2025 cho đến hết năm 2026, trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ như viễn thông, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh BĐS, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than) và các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng).

Đặc biệt, các mặt hàng chịu thuế suất 8% cũng được mở rộng đáng kể, bao gồm các lĩnh vực trọng yếu như vận tải, logistics, dịch vụ công nghệ thông tin,… Đây là những ngành có ý nghĩa chiến lược trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế số.
Lưu ý về các mức thuế suất thuế GTGT
Một là, các cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ với các mức thuế suất thuế GTGT khác nhau (bao gồm cả đối tượng không chịu thuế GTGT) phải kê khai theo từng mức thuế suất tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ. Trong trường hợp cơ sở kinh doanh không xác định rõ từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở đó sản xuất hoặc kinh doanh.

Hai là, sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi và thủy sản (nuôi trồng, đánh bắt) chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, dược liệu sẽ chịu mức thuế suất thuế GTGT theo mức quy định cho các sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản.
Ba là, các sản phẩm là phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu được thu hồi nhằm mục đích tái chế hoặc tái sử dụng khi bán ra thị trường sẽ áp dụng mức thuế suất tương ứng với thuế suất của chính mặt hàng phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu đó.
Cách tra cứu thuế suất thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ
Để tra cứu thuế suất thuế GTGT cho một loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1 : Xác định mã ngành hàng hóa, dịch vụ hoặc mã HS code (đối với hàng hóa nhập khẩu):
- Xác định mã ngành nghề, kinh doanh theo Bảng hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg hoặc các công cụ tra cứu mã ngành online.
- Xác định mã HS code tại website của Tổng cục Hải quan hoặc trên Cơ sở Dữ liệu Thương mại Việt Nam.
Bước 2 : Tra cứu và đối chiếu với các văn bản hiện hành về thuế GTGT như Luật Thuế GTGT, các thông tư, nghị định quy định về thuế GTGT. Ngoài ra, người nộp thuế cũng có thể tra cứu tại các trang web tra cứu thuế suất thuế GTGT như MISA (tracuugiamthue.misa.vn), Baocaotaichinh.vn,…
Danh mục thuế suất thuế GTGT của một số ngành hàng phổ biến
Sau đây là danh mục thuế suất thuế GTGT mới nhất được áp dụng cho một số lĩnh vực tiêu biểu để hỗ trợ người nộp thuế trong việc đối chiếu và tra cứu. Lưu ý, bảng thuế suất thuế GTGT dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo nên bạn cần tham khảo thêm Luật Thuế GTGT hiện hành cùng các nghị định, thông tư liên quan để đảm bảo tính chính xác và áp dụng đúng quy định pháp luật.
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Mức thuế suất áp dụng |
1 | Thuế suất thuế GTGT ngành xây dựng | Đa số 8% |
2 | Thuế suất thuế GTGT dịch vụ khách sạn, lưu trú | 8% |
3 | Thuế suất GTGT của mặt hàng rượu | 10% |
4 | Thuế suất thuế GTGT hàng gia công các loại |
|
5 | Tư vấn dịch vụ (tư vấn luật,…) | 5% |
6 | Thuế suất GTGT của gạo |
|
7 | Dịch vụ đào tạo giáo dục,nghề nghiệp theo quy định pháp luật. | Không chịu thuế GTGT |
8 | Thuế suất thuế GTGT của dịch vụ quảng cáo, truyền thông |
|
9 | Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu | Tương tự với thuế GTGT cho hàng trong nước. |
10 | Thuế suất thuế GTGT của vàng bạc đá quý các loại |
|
11 | Thuế suất thuế GTGT đối với gỗ rừng trồng các loại |
|
12 | Khẩu trang y tế | 5% |
13 | Thuế suất thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu | 0% |
14 | Chuyển quyền sử dụng đất | Không chịu thuế GTGT |
15 | Thuế suất thuế GTGT dịch vụ vận tải quốc tế | 0% |
16 | Vận chuyển hàng hóa trong nước. | Phụ thuộc vào loại hàng hóa và dịch vụ cụ thể. |
17 | Nước sinh hoạt | 5% |
18 | Thuế suất thuế GTGT dịch vụ du lịch và lữ hành | 10% |
19 | Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm, dịch vụ phần mềm | Không chịu thuế GTGT |
20 | Thuế suất thuế GTGT của cát (chưa qua hoặc đã qua chế biến) | 10% |
21 | Muối sản xuất từ nước biển, mỏ tự nhiên, tinh luyện, i-ốt có chứa NaCl. | Không chịu thuế GTGT |
22 | Hàng may mặc | 10% |
23 | Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật | 5% |
Những thay đổi cần biết về Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15
Từ ngày 01 tháng 07 năm 2025, Luật Thuế Giá trị gia tăng số 48/2024/QH15 sẽ chính thức có hiệu lực thi hành. Văn bản pháp luật này bao gồm 04 chương và 18 điều, dự kiến mang lại nhiều thay đổi quan trọng trong chính sách thuế hiện hành.

Ngoài việc kế thừa các quy định đã có, Luật Thuế Giá trị gia tăng năm 2024 bổ sung nhiều nội dung mới mà các đối tượng nộp thuế cần đặc biệt lưu ý để đảm bảo tuân thủ đầy đủ và kịp thời. Cụ thể như sau :
- Sửa đổi, lược bỏ một số quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến người nộp thuế.
- Điều chỉnh giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại.
- Điều chỉnh thuế suất thuế GTGT của một số nhóm hàng hóa, dịch vụ.
- Thay đổi điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Bổ sung trường hợp hoàn thuế.
- Nâng ngưỡng doanh thu chịu thuế của cá nhân, hộ sản xuất, kinh doanh dưới 200 triệu đồng (trước đây là 100 triệu đồng) thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (có hiệu lực từ ngày 01/01/2026).
Kế Toán Phía Nam hy vọng những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về thuế suất thuế GTGT. Việc nắm vững các quy định sẽ giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật, tối ưu chi phí thuế và ngày càng hoàn thiện trong công tác kế toán, quản lý thuế. Để được tư vấn chuyên sâu hơn, quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ qua Hotline 0907 958 871. Đội ngũ tư vấn viên của chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ bạn tận tâm.
Tôi là Nguyễn Văn Thanh – CEO tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn và Kê khai thuế Phía Nam. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán – thuế, kiểm toán và tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp, tôi muốn chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm tích lũy được của mình nhằm mang lại giá trị cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.