Mã chương, mã tiểu mục thuế TNDN mới nhất – 2025

Mã chương và mã tiểu mục thuế TNDN là những yếu tố quan trọng trong quy trình kê khai và nộp thuế. Việc xác định chính xác các mã này sẽ đảm bảo khoản thuế được hạch toán đúng nội dung và khoản mục đồng thời giảm thiểu các rủi ro phát sinh không đáng có. Trong bài viết này, Kế Toán Phía Nam sẽ hướng dẫn chi tiết cách tra cứu, ý nghĩa của từng mã chương, mã tiểu mục thuế thu nhập doanh nghiệp cùng những lưu ý quan trọng để hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế một cách chính xác và hiệu quả.

Mã chương, mã tiểu mục thuế TNDN mới nhất
Mã chương, mã tiểu mục thuế TNDN mới nhất

Mã chương, mã tiểu mục thuế TNDN

Mã chương, mã tiểu mục thuế TNDN là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 và Điều 4 của Thông tư số 324/2016/TT-BTC quy định về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, mã chương và mã tiểu mục thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu là các mã số dùng để phân loại các khoản thu chi của ngân sách nhà nước.

Mã chương, mã tiểu mục thuế TNDN là gì?
Mã chương, mã tiểu mục thuế TNDN là gì?

Trong đó, mã chương được sử dụng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền. Có thể hiểu đơn giản, mã chương là mã phân loại của doanh nghiệp theo cấp quản lý hành chính. Còn mã tiểu mục thuế TNDN hay mã nội dung kinh tế dùng để phân loại các khoản thu, chi (như các loại thuế, phí) theo nội dung và tính chất kinh tế khi nộp vào ngân sách nhà nước.

Danh sách mã chương, mã tiểu mục thuế TNDN

Các mã chương và tiểu mục nộp TNDN được quy định cụ thể tại Phụ lục I của Thông tư 324/2016/TT-BTC, đã sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 84/2024/TT-BTC. Theo đó, một số mã chương nộp thuế TNDN mà doanh nghiệp thường gặp có thể kể đến như :

  • Mã chương 754 : Mã kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần) thuộc phạm vi quản lý của cấp thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh.
  • Mã chương 755 : Mã doanh nghiệp tư nhân thuộc phạm vi quản lý của cấp thành phố/quận/huyện trực thuộc tỉnh.
  • Mã chương 554 : Mã kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh thuộc phạm vi quản lý của cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

Các mã tiểu mục thuế TNDN mà doanh nghiệp cần quan tâm khi kê khai và nộp thuế bao gồm :

  • Mã tiểu mục 1052 : Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh ( bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí).
  • Mã tiểu mục 1053 : Thuế TNDN từ chuyển nhượng BĐS.
  • Mã tiểu mục 1055 : Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn.
  • Mã tiểu mục 1056 : Thuế TNDN từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không bao gồm thuế TNDN thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu khí).
  • Mã tiểu mục 1057 : Thuế TNDN từ hoạt động xổ số kiến thiết.
  • Mã tiểu mục 1058 : Thuế TNDN bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.
  • Mã tiểu mục 1099 : Khác

➤ Tham khảo thêm : Cách nộp thuế TNDN tạm tính trên Thuế điện tử

Cách tra cứu mã chương, mã tiểu mục thuế TNDN

Cách tra cứu mã chương thuế TNDN

Để tra cứu mã chương thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể thực hiện theo các cách sau đây:

 ➤ Cách 1 : Tra cứu trực tiếp tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 84/2024/TT-BTC.

➤ Cách 2 : Tra cứu mã chương được hiển thị trên Giấy nộp tiền vào NSNN khi thực hiện nộp thuế điện tử.

 ➤ Cách 3 : Tra cứu thông tin mã chương trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

  • Bước 1 : Truy cập vào trang Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Bước 2 : Nhập mã số thuế của doanh nghiệp và nhập mã xác nhận được yêu cầu, sau đó chọn chức năng “Tra cứu”.

Cách tra cứu mã chương doanh nghiệp

  • Bước 3 : Khi kết quả tra cứu hiển thị thông tin doanh nghiệp, chọn tên doanh nghiệp để xem thông tin chi tiết.

Cách tra cứu mã chương doanh nghiệp

  • Bước 4 : Kiểm tra thông tin chi tiết của doanh nghiệp và mã chương tương ứng.

Cách tra cứu mã chương doanh nghiệp

Cách tra cứu mã tiểu mục thuế TNDN

Việc tra cứu mã tiểu mục khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ đảm bảo doanh nghiệp thực hiện kê khai nghĩa vụ thuế một cách chính xác. Để tra cứu mã tiểu mục thuế TNDN, doanh nghiệp có thể thực hiện theo một trong hai cách sau :

 ➤ Cách 1 : Tra cứu mã tiểu mục thuế TNDN trực tiếp tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 84/2024/TT-BTC.

➤ Cách 2 : Tra cứu mã tiểu mục thuế TNDN khi nộp thuế điện tử

Chọn mục “Nội dung các khoản nộp ngân sách nhà nước” => Chọn mục “Thuế cần nộp” => Chọn “Tra cứu” => Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các mã nội dung kinh tế hay mã tiểu mục thuế tương ứng.

Ví dụ : Chọn tiểu mục 1052 – Mã tiểu mục thuế TNDN liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí).

Tra cứu mã tiểu mục thuế TNDN khi nộp thuế điện tử

Một số mã tiểu mục nộp thuế phố biển :

Mã tiểu mục thuế GTGT :

  • Mã tiểu mục 1701 : Thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí).
  • Mã tiểu mục 1702 : Mã tiểu mục nộp thuế GTGT cho hàng nhập khẩu.
  • Mã tiểu mục 4931 : Tiền chậm thuế GTGT.

➤ Mã tiểu mục nộp tiền TNDN

  • Mã tiểu mục 1052 : Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí).
  • Mã tiểu mục 4918 : Mã tiểu mục chậm nộp thuế TNDN (không bao gồm tiền chậm nộp thuế TNDN từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí).
  • Mã tiểu mục 4919 : Mã tiểu mục chậm nộp thuế TNDN từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí.

➤ Mã tiểu mục thuế môn bài (lệ phí môn bài) :

  • Mã tiểu mục 2862 : Lệ phí môn bài mức bậc 1 (Áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ, mức thuế đóng 3.000.000 đồng/năm).
  • Mã tiểu mục 2863 : Lệ phí môn bài mức bậc 2 (Áp dụng đối với các công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống, mức thuế đóng 2.000.000 đồng/năm).
  • Mã tiểu mục 2864 : Lệ phí môn bài mức bậc 3 (Áp dụng đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có mức thuế đóng 1.000.000 đồng/năm).

➤ Có thể bạn quan tâm : Hướng dẫn tra cứu nợ thuế doanh nghiệp trên Thuế điện tử

Cách ghi mã chương, tiểu mục nộp thuế TNDN Online

Quy trình nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với doanh nghiệp được thực hiện theo các bước dưới đây :

➤ Bước 1 : Đăng nhập Cổng thông tin Thuế điện tử => Chọn mục “Nộp thuế” => Chọn chức năng  “Lập giấy nộp tiền”.

Tra cứu mã tiểu mục thuế TNDN khi nộp thuế điện tử

➤ Bước 2 : Tại đây, người nộp thuế có thể lựa chọn một trong 2 cách lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước là lập theo mã định danh khoản phải nộp (theo hướng dẫn tại Công văn 1483/TCT-KK) hoặc tạm nộp tiền thuế.

Cụ thể :

  • Cách 1 : Nộp tiền thuế theo mã định danh khoản phải nộp (Mã ID)

Đây là cách nộp thuế áp dụng trong trường hợp tờ khai thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận và cấp mã định danh khoản phải nộp (mã ID).

Để thực hiện truy vấn thông tin, người nộp thuế chọn ngân hàng nộp => Chọn loại nghĩa vụ là “Tất cả”=> Chọn “Truy vấn”. Lúc này, hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về nghĩa vụ thuế mà doanh nghiệp cần nộp.

Tra cứu mã tiểu mục thuế TNDN khi nộp thuế điện tử

Ví dụ : Sau khi chọn khoản thuế cần nộp trên hệ thống (thuế TNDN) => Chọn tiếp tục. Màn hình hệ thống sẽ hiển thị chi tiết các khoản nộp vào NSNN liên quan bao gồm cả mã chương và mã tiểu mục thuế TNDN.

Tra cứu mã tiểu mục thuế TNDN khi nộp thuế điện tử

  • Cách 2 : Tạm nộp thuế TNDN

Nếu hệ thống chưa cập nhật số tiền thuế cần nộp và doanh nghiệp muốn tạm nộp tiền thuế, tại giao diện “Lập giấy nộp tiền”, chọn mục “Tạm nộp”.

Tra cứu mã tiểu mục thuế TNDN khi nộp thuế điện tử

Sau đó, người nộp thuế nhập đầy đủ các thông tin tương ích với khoản thuế TNDN nộp vào NSNN và chọn “Hoàn thành”.

Tra cứu mã tiểu mục thuế TNDN khi nộp thuế điện tử

Ai thuộc diện phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là nghĩa vụ thuế các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế tại Việt Nam. Tuy nhiên, việc phát sinh nghĩa vụ nộp thuế TNDN còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại hình doanh nghiệp, doanh thu đạt được và các chính sách ưu đãi thuế.

Theo quy định của pháp luật về thuế, những đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm : 

  • Các doanh nghiệp, tổ chức được thành lập tại Việt Nam và có phát sinh thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam nhưng không hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hoặc Luật Đầu tư.
  • Các tổ chức khác phát sinh thu nhập tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế TNDN theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Các khoản thu nhập nào phải nộp thuế TNDN?

Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng nộp thuế TNDN trên cần xác định rõ các khoản thu nhập phải chịu thuế. Các khoản thu nhập chịu thuế này phát sinh chủ yếu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cho thuê tài sản hàng hóa và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 96/2015/TT-BTC), doanh nghiệp có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế TNDN đối với các khoản thu nhập sau : 

(1) Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và cung ứng dịch vụ.

(2) Hoạt động chuyển nhượng tài sản (vốn góp, chứng khoán, BĐS, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án, quyền khai thác, thăm dò khoáng sản).

(3) Quyền sở hữu, sử dụng tài sản và quyền sở hữu trí tuệ (tiền bản quyền, chuyển giao công nghệ, thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức).

(4) Hoạt động tài chính (lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ).

(5) Quà biếu, quà tặng, tài trợ (bằng tiền hoặc hiện vật), các khoản hỗ trợ chi phí, hỗ trợ tiếp thị, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản tương tự.

(6) Bàn giao mặt bằng (hoặc quyền sử dụng đất) khi di dời cơ sở sản xuất.

(7) Dự phòng tài chính, các khoản chi phí đã trích trước nhưng chưa sử dụng hết và hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng.

(8) Tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ (thưởng giải phóng tàu nhanh, thưởng ăn uống, khách sạn, bán phế liệu, phế phẩm vả khoản tiền hoàn thuế xuất nhập khẩu từ các kỳ tính thuế trước đó.

(9) Hoạt động đầu tư (lợi nhuận được chia từ góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết trong nước trước khi nộp thuế TNDN và từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài).

(10) Các khoản thu nhập khác (thu hồi nợ khó đòi đã xóa sổ, nợ phải trả không xác định được chủ nợ, thu nhập kinh doanh bị bỏ sót nay phát hiện, các khoản tiền phạt, bồi thường từ hợp đồng và chênh lệch từ việc đánh giá lại tài sản trong trường hợp tái cấu trúc doanh nghiệp.

Các khoản thu nhập nào được miễn trừ thuế TNDN?

Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những chính sách quan trọng nhằm giảm thiểu gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp và khuyến khích đầu tư vào các hoạt động sản xuất, nghiên cứu khoa học và các lĩnh vực xã hội.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các khoản thu nhập sau đây sẽ được miễn trừ thuế thu nhập doanh nghiệp :

(1) Thu nhập từ lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản :

  • Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến nông sản, thủy sản và sản xuất muối đối với hợp tác xã.
  • Hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp khi hợp tác xã hoạt động tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông, thủy sản của doanh nghiệp đang hoạt động tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Hoạt động khai thác thủy, hải sản.
  • Cung cấp dịch vụ kỹ thuật phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.

(2) Thu nhập từ hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ : 

  • Thực hiện các hợp đồng nghiên cứu và phát triển công nghệ.
  • Sản xuất thử nghiệm đối với các sản phẩm mới hoặc từ việc kinh doanh sản phẩm ứng dụng công nghệ mới được áp dụng lần đầu tiên tại Việt Nam.

(3) Thu nhập từ hoạt động hỗ trợ xã hội và sử dụng lao động đặc thù : 

  • Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng từ 30% trở lên tổng số lao động bình quân trong năm là người khuyết tật, người bị nhiễm HIV/AIDS hoặc người sau cai nghiện (tối thiểu 20 lao động), trừ các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực tài chính và kinh doanh BĐS.
  • Hoạt động dạy nghề dành riêng cho người thuộc các dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc người thuộc diện tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.  

(4) Thu nhập từ hợp tác, tài trợ và hỗ trợ cộng đồng :

  • Lợi nhuận được chia từ góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết trong nước đã nộp thuế TNDN.
  • Khoản tài trợ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, giáo dục, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác.
  • Chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) được cấp cho doanh nghiệp.

(5) Thu nhập từ hoạt động tài chính, tín dụng đặc biệt :

  • Hoạt động tín dụng xuất khẩu và tín dụng đầu tư phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
  •  Hoạt động tín dụng dành riêng cho người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội của Ngân hàng Chính sách xã hội. 
  • Lợi nhuận thu được từ hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước và các quỹ phi lợi nhuận.
  • Thu nhập từ các tổ chức do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và được Chính phủ thành lập nhằm mục đích xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam.

(6) Thu nhập từ lĩnh vực giáo dục, y tế và lĩnh vực xã hội hóa

  • Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư theo quy định pháp luật từ lợi nhuận chưa chia của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế và các lĩnh vực xã hội hóa khác.
  • Thu nhập từ tài sản chung không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.

(7) Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ

  • Hoạt động chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực ưu tiên đối với tổ chức, cá nhân hoạt động tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và tối ưu nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp cần xác định rõ mã chương, mã tiểu mục thuế TNDN cùng các quy định liên quan. Trong trường hợp doanh nghiệp cần hỗ trợ kê khai, nộp thuế hoặc tra cứu tiểu mục thuế TNDN, vui lòng liên hệ với Kế Toán Phía Nam qua số Hotline 0907 958 871 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *